26/02/2020 12:40
Xuất khẩu hàng thủy sản và hàng rau quả sang Campuchia tăng mạnh
Trong tháng 1/2020, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản và hàng rau quả sang thị trường này, đưa kim ngạch 2 mặt hàng này tăng mạnh.
Việt Nam hiện là đối tác thương mại lớn thứ ba của Campuchia trong số hơn 140 quốc gia và vùng lãnh thổ có quan hệ thương mại với nước này.
Việt Nam có 190 dự án đầu tư sang Campuchia, với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 2,89 tỉ USD tập trung chủ yếu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này riêng tháng 1/2020 đạt 311,8 triệu USD, giảm 17,46% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu hàng thủy sản và hàng rau quả sang Campuchia tăng mạnh. |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tổng các nhóm hàng xuất khẩu sang Campuchia tháng đầu năm 2020 có 5 nhóm đạt trị giá hàng chục triệu USD, trong đó 4 nhóm kim ngạch sụt giảm và 1 nhóm tăng khá so với cùng kỳ.
Cụ thể: Sắt thép các loại chiếm 18,5% thị phần đạt 57,67 triệu USD, giảm 39,38%; hàng dệt, may chiếm 14,42% thị phần đạt 44,95 triệu USD, giảm 19,58%; xăng dầu các loại chiếm 11,69% thị phần đạt 33,45 triệu USD, giảm 24,63%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày có thị phần 6,55% đạt 20,42 triệu USD, giảm 24%; kim loại thường khác và sản phẩm chỉ chiếm 3,23% thị phần đạt 10,05 triệu USD, tăng 20,68%.
Trong tháng 1/2020, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản và hàng rau quả sang thị trường này, đưa kim ngạch 2 mặt hàng này tăng mạnh. Hàng thủy sản tăng 173,4% đạt 4,77 triệu USD và hàng rau quả đạt 157,61% đạt 430.819 USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia tháng 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | T1/2020 | So với T12/2019 (%) | T1/2020 | So với T1/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 311,805,806 | -19.62 | 311,805,806 | -17.46 | 100 |
Sắt thép các loại | 57,675,303 | -20.85 | 57,675,303 | -39.38 | 18.5 |
Hàng dệt, may | 44,955,180 | -22.55 | 44,955,180 | -19.58 | 14.42 |
Xăng dầu các loại | 36,454,460 | 19.51 | 36,454,460 | -24.63 | 11.69 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 20,420,974 | -27.8 | 20,420,974 | -24 | 6.55 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 10,059,228 | -1.94 | 10,059,228 | 20.68 | 3.23 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 8,633,971 | -8.22 | 8,633,971 | -7.33 | 2.77 |
Sản phẩm từ sắt thép | 8,369,135 | -44.1 | 8,369,135 | -7.3 | 2.68 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 8,152,653 | -39.61 | 8,152,653 | -40.33 | 2.61 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 7,523,922 | -6.75 | 7,523,922 | -15.73 | 2.41 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7,471,594 | 20.71 | 7,471,594 | -23.96 | 2.4 |
Sản phẩm hóa chất | 6,273,190 | -19.68 | 6,273,190 | -17.52 | 2.01 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5,911,143 | 8.91 | 5,911,143 | 0,54 | 1.9 |
Hàng thủy sản | 4,774,565 | -13.57 | 4,774,565 | 173.4 | 1.53 |
Phân bón các loại | 4,670,843 | -43.92 | 4,670,843 | -25.74 | 1.5 |
Xơ, sợi dệt các loại | 3,450,177 | 46.04 | 3,450,177 | 15.48 | 1.11 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3,119,451 | -44.09 | 3,119,451 | -44.61 | |
Dây điện và dây cáp điện | 2,468,978 | -34.18 | 2,468,978 | -13.75 | 0.79 |
Clanhke và xi măng | 1,889,082 | -17.44 | 1,889,082 | 7.7 | 0.61 |
Hóa chất | 1,611,033 | -40.49 | 1,611,033 | -30.21 | 0.52 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1,496,999 | 48.03 | 1,496,999 | 151 | 0.48 |
Sản phẩm gốm, sứ | 975,171 | -63.36 | 975,171 | -3.27 | 0.31 |
Chất dẻo nguyên liệu | 880,620 | -45.09 | 880,620 | -53.98 | 0.28 |
Sản phẩm từ cao su | 483,663 | -17.08 | 483,663 | -10.89 | 0.16 |
Hàng rau quả | 430,819 | -26.26 | 430,819 | 157.61 | 0.14 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 280,151 | -58.2 | 280,151 | -51,96 | 0.09 |
Cà phê | 208,447 | -7.19 | 208,447 | -29.45 | 0.07 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 23,113 | -90.07 | 23,113 | -17.64 | 0.01 |
Hàng hóa khác | 63,141,937 | -25.23 | 63,141,937 | 20.25 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp