Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xuất khẩu gạo Việt Nam giảm 39,3% trong tháng 1

Báo cáo ngành hàng

14/02/2020 17:21

Gạo của Việt Nam trong tháng đầu năm nay sụt giảm rất mạnh 39,3 % về khối lượng và giảm 32,7% về kim ngạch so với tháng 1/2019.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo trong tháng đầu năm 2020 ước đạt 410.855 tấn, thu về 196,46 triệu USD (giảm 17,8% về khối lượng và 13,8% về kim ngạch so với tháng 12/2019) và cũng giảm 6,1% về lượng nhưng tăng 0,6% về kim ngạch so với tháng đầu năm 2019. Giá xuất khẩu gạo tháng đầu năm 2020 đạt trung bình 478,2 USD/tấn, tăng 4,8% so với tháng 12/2019 và tăng 7,1% so với tháng 1/2019.

Philippines – thị trường đứng đầu về tiêu thụ gạo của Việt Nam trong tháng đầu năm nay sụt giảm rất mạnh 39,3 % về khối lượng và giảm 32,7% về kim ngạch so với tháng 1/2019 đạt 135.233 tấn, thu về 61,38 triệu USD, chiếm 32,9% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của cả nước và chiếm 31,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên, giá xuất khẩu gạo sang Philippines tăng 10,9%, đạt trung bình 453,9 USD/tấn.

Xuất khẩu gạo Việt Nam giảm mạnh 39,3% trong tháng 1.
Xuất khẩu gạo Việt Nam giảm mạnh 39,3% trong tháng 1.

Xếp sau thị trường Philippines là Iraq, mặc dù tháng 1/2019 không xuất khẩu sang thị trường này, nhưng năm nay đạt mức cao 60.000 tấn, trị giá 31,74 triệu USD, chiếm 14,6% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của cả nước và chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch. Giá xuất khẩu cũng đạt mức cao 529 USD/tấn.

Tháng 1/2020 xuất khẩu gạo sang thị trường Malaysia tăng mạnh 101% về lượng và tăng 63% về kim ngạch đạt 26.978 tấn, tương đương 12,43 triệu USD, chiếm trên 6% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước, tuy nhiên giá xuất khẩu giảm 18,9%, đạt 460,9 USD/tấn.

Xuất khẩu gạo sang Trung Quốc cũng tăng mạnh 121,3% về lượng và tăng 176,8% về kim ngạch đạt 18.359 tấn, tương đương 10,78 triệu USD, giá xuất khẩu tăng 25,1%, đạt 587 USD/tấn.

Các thị trường xuất khẩu đáng chú ý trong tháng đầu năm nay là tuy lượng xuất khẩu không cao nhưng so với cùng kỳ năm 2019 thì tăng rất mạnh như: Nga tăng 646,3% về lượng và tăng 566,9% về kim ngạch, đạt 500 tấn, tương đương 0,25 triệu USD; Pháp tăng 219,4% về lượng và tăng 280,2% về kim ngạch, đạt 313 tấn, tương đương 0,2 triệu USD; Angola tăng 102,6% về lượng và tăng 157% về kim ngạch, đạt 699 tấn, tương đương 0,35 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu sang các thị trường Hồng Kông, Ukraine, Bờ Biển Ngà, Senegal sụt giảm rất mạnh từ 62 – 84% cả về lượng và kim ngạch so với tháng đầu năm 2019.

Xuất khẩu gạo tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)

Thị trường

Tháng 1/2020

So với tháng 1/2019

Tỷ trọng trị giá (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

410.855

196.457.230

-6,1

0,59

100

Philippines

135.233

61.380.805

-39,3

-32,7

31,24

Iraq

60.000

31.740.000

   

16,16

Malaysia

26.978

12.433.697

101,19

63,2

6,33

Trung Quốc đại lục

18.359

10.776.461

121,3

176,8

5,49

Ghana

14.668

7.400.638

-11,51

-14,3

3,77

Mozambique

12.599

6.207.567

   

3,16

Singapore

6.219

3.242.067

-8,97

-16,1

1,65

Bờ Biển Ngà

5.891

2.737.806

-72,31

-73

1,39

Hồng Kông (TQ)

4.657

2.662.490

-84,07

-80,7

1,36

U.A.E

3.597

1.926.670

-40,61

-41,4

0,98

Saudi Arabia

2.650

1.466.044

   

0,75

Australia

1.195

762.208

-14,4

-19,4

0,39

Mỹ

1.057

714.533

-5,2

-3,77

0,36

Đài Loan (TQ)

689

361.299

35,36

44,61

0,18

Angola

699

354.421

102,61

157,1

0,18

Indonesia

800

336.575

-44,83

-49

0,17

Nga

500

250.363

646,27

566,9

0,13

Hà Lan

403

211.686

-25,78

-22,6

0,11

Nam Phi

424

205.481

6,27

-5,57

0,1

Pháp

313

195.647

219,39

280,2

0,1

Ba Lan

234

133.314

100

88,79

0,07

Senegal

92

65.320

-74,16

-61,6

0,03

Bỉ

120

62.568

   

0,03

Algeria

78

48.204

56

51,82

0,02

Ukraine

48

31.760

-78,76

-77,2

0,02

Thổ Nhĩ Kỳ

50

29.292

-33,33

-31,4

0,01

Tây Ban Nha

49

23.319

-51

-48,8

0,01

MY MY (t/h)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement