05/12/2019 10:05
Xuất khẩu gạo 5/12: Giá gạo ổn định bất chấp thị trường châu Á ảm đạm
Giá gạo Việt Nam xuất khẩu hôm nay vẫn giữ ổn định. Tại các chợ bán lẻ, giá gạo ST25 đang tràn lan mức giá, dao động từ 24.000 đến 25.500 đồng/kg.
Thị trường gạo châu Á không có nhiều dấu hiệu tích cực, giá gạo xuất khẩu Ấn Độ xuống thấp nhất trong nhiều năm vì nguồn cung dồi dào.
Theo Reuters, tại Ấn Độ - nhà xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, giá gạo đồ 5% tấm báo đạt khoảng 358-362 USD/tấn trong tuần này, đánh dấu mức thấp nhất kể từ tháng 1/2017 và giảm từ mức 363 - 368 USD xác lập vào tuần trước.
Tình hình xuất khẩu gạo vào Philippines vẫn đang trì trệ do ảnh hưởng của mưa bão tại quốc gia này. Philippines đang đứng đầu về tiêu thụ gạo của Việt Nam với 1,94 triệu tấn, tương đương 800,25 triệu USD, giá bình quân 411,8 USD/tấn, tăng mạnh 182,3% về lượng, 156% về kim ngạch nhưng giảm 9,3% về giá so với cùng kỳ năm 2018.
Tại Thái Lan, giá gạo chuẩn 5% tấm dao động trong khoảng 394-410 USD/tấn vào thứ Năm (21/11), tăng nhẹ so với 395-409 USD của tuần trước, trong bối cảnh nhu cầu giảm mạnh khi đồng baht mạnh tiếp tục kéo giá xuất khẩu tăng cao.
Chính phủ Thái Lan đã tăng cường nỗ lực mở thị trường mới cho gạo Thái Lan, tìm kiếm các thỏa thuận với Iraq và Thổ Nhĩ Kỳ, nhưng các thương nhân cho biết triển vọng xuất khẩu vẫn còn mỏng do giá cao và cạnh tranh khó khăn hơn.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Nguyễn Xuân Cường cho biết, Chính phủ đang đề nghị Quốc hội cho phép giảm diện tích lúa 0,5 triệu héc ta, còn lại chỉ 3,6 triệu héc ta, để nhường đất sản xuất những cây có lợi tức cao hơn cây lúa.
Thực ra, ý định giảm diện tích lúa đã được Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đề xuất từ hội nghị phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) cuối năm 2017 qua Nghị quyết 120/NQ-CP.
Các chuyên gia kinh tế nhận định, Nghị quyết 120 là một quyết sách sáng suốt cho ĐBSCL bước sang giai đoạn phát triển kinh tế sau một thời gian quá dài chỉ lo thực hiện chỉ tiêu pháp lệnh phát triển lương thực rất tốn kém ngân sách và hao sức mà không đem lại sự giàu có cho nông dân.
Nhiều tỉnh đã đi đầu về sản xuất lương thực nhưng nguồn thu ngân sách không đủ để trang trải nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thị trường xuất khẩu lúa gạo Việt hôm nay vẫn giữ ổn định. Giá gạo NL OM 5451 tiếp tục xu hướng tăng, nhu cầu thu mua gạo NL OM 5451 đã dần khả quan hơn. Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 hôm nay vẫn giữ ổn định, dao động từ 6.600 - 6.700 USD/tấn.
Chủng loại TP IR 504,5% mới có chút chênh lệch về giá xuất khẩu, hiện dao động ở mức 7.300 - 7.400 USD/tấn. Tấm IR 504 hôm nay ổn định, đứng ở mức 6.700 USD/tấn; cám vàng sau lần giảm hôm qua, hôm nay vẫn giữ nguyên ở mức 5.900 USD/tấn.
Ghi nhận giá gạo bán lẻ tại các chợ trong địa bàn TP.HCM hôm nay ổn định. Một số loại có dấu hiệu tăng giá như: gạo 404 tăng 200 đồng lên 12.200 đồng/kg, gạo Đài Loan biển tăng 100 đồng lên 15.600 đồng/kg. Tấm xoan hôm nay giảm 100 đồng xuống còn 16.900 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới ST25 hiện giá bán đang không đồng nhất giữa các chợ, hiện đang giao động trong khoảng 24.000 đến 25.500 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 5/12: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 21.500 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.100 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 21.700 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 11.500 | Giữ nguyên |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 13.000 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.600 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.600 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.300 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.000 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.700 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17.000 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 14.000 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.500 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.500 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.500 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29.000 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 39.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.500 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 28.000 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.500 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 15.500 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 16.900 | -100 đồng |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.600 | 100 đồng |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.200 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.600 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.200 | 200 đồng |
42 | Lài Miên | 15.000 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp