Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xuất khẩu chè sang Đài Loan giảm mạnh

Báo cáo ngành hàng

11/05/2020 17:38

Quý 1/2020 xuất khẩu chè giảm 0,1% về lượng, giảm 16,9% về kim ngạch và giảm 16,8% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong quý 1/2020 cả nước xuất khẩu 26.621 tấn chè các loại, thu về 38,8 triệu USD, giá trung bình 1.457,4 USD/tấn, giảm 0,1% về lượng, giảm 16,9% về kim ngạch và giảm 16,8% về giá so với cùng kỳ năm 2019;

Trong đó riêng tháng 3/2020 xuất khẩu 9.277 tấn, đạt kim ngạch 13,11 triệu USD, giá trung bình 1.413 USD/tấn, giảm 1,8% về lượng, giảm 2,8% về kim ngạch và giảm 1% về giá so với tháng 2/2020.

Thị trường Pakistan đứng đầu về tiêu thụ chè của Việt Nam, với 6.842 tấn, tương đương 12,28 triệu USD, giá trung bình 1.795 USD/tấn chiếm 25,7% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 31,7% trong tổng kim ngạch, giảm 11% về lượng, giảm 16,3% về kim ngạch và giảm 6% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Xuất khẩu chè sang Đài Loan giảm mạnh. 
Xuất khẩu chè sang Đài Loan giảm mạnh. 

Nga đứng thứ 2 về kim ngạch, với 3.511 tấn, tương đương 5,45 triệu USD, chiếm 13,2% trong tổng khối lượng và chiếm 14,1% trong tổng kim ngạch, giảm 4,4% về lượng và giảm 3,8% kim ngạch. Giá xuất khẩu sang Nga cũng tăng nhẹ 0,6%, đạt 1.553,6 USD/tấn.

Chè xuất khẩu sang thị trường Đài Loan giảm cả lượng, giá và kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 3.004 tấn, tương đương 4,4 triệu USD, giá 1.464,4 USD/tấn, giảm 12% về lượng, giảm 5,5% về giá và giảm 16,8% kim ngạch.

Trong quý 1/2020 xuất khẩu chè sang thị trường Trung Quốc sụt giảm rất mạnh 45,6% về lượng và giảm 82,2% về kim ngạch so với cùng kỳ, chỉ đạt 762 tấn, tương đương 1,01 triệu USD. Ngược lại đó, xuất khẩu sang U.A.E tăng mạnh 170% về lượng và tăng 138,5% về kim ngạch, đạt 719 tấn, tương đương 1,05 triệu USD.

Xuất khẩu chè quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ)

Thị trường

Quý 1/2020

So với quý 1/2019(%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

26.621

38.797.193

-0,13

-16,9

100

100

Pakistan

6.842

12.281.605

-10,98

-16,33

25,7

31,66

Nga

3.511

5.454.772

-4,36

-3,78

13,19

14,06

Đài Loan(TQ)

3.004

4.398.979

-11,98

-16,8

11,28

11,34

Indonesia

3.708

3.315.344

60,66

50,44

13,93

8,55

Mỹ

1.698

2.122.350

30,31

28,78

6,38

5,47

Iraq

982

1.333.019

-21,5

-28,84

3,69

3,44

U.A.E

719

1.050.371

170,3

138,45

2,7

2,71

Trung Quốc

762

1.008.238

-45,61

-82,17

2,86

2,6

Saudi Arabia

406

998.983

-35,66

-37,41

1,53

2,57

Malaysia

873

660.430

5,18

0,51

3,28

1,7

Ukraine

372

562.568

-1,06

-9,49

1,4

1,45

Philippines

98

255.437

-58,47

-57,92

0,37

0,66

Thổ Nhĩ Kỳ

82

185.333

86,36

86,93

0,31

0,48

Ba Lan

55

95.701

-69,61

-59,43

0,21

0,25

Ấn Độ

64

84.463

-58,44

-62,61

0,24

0,22

Đức

 

34.286

-80

-72,63

0,02

0,09

MY MY t/h
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement