14/08/2019 09:05
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ tăng trưởng ổn định
Đầu tháng 7/2019, tổng giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ đạt 12,9 triệu USD, tăng 34,3% so với cùng kỳ năm trước.
Theo Hiệp hội chê biến và xuất khẩu thủy sản, tính đến nửa đầu tháng 7/2019, tổng giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ đạt 12,9 triệu USD, tăng 34,3% so với cùng kỳ năm trước. Đây là thị lớn thứ 4 của cá tra Việt Nam tại khu vực EU.
Mặc dù, so với một số thị trường tiềm năng của cá tra Việt Nam tại Châu Á như: Hồng Kông hay Malaysia, giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ chỉ bằng một nửa, tuy nhiên, 6 tháng đầu năm, xuất khẩu cá tra sang thị trường này tăng trưởng khá ổn định.
Hiện nay, Việt Nam là nguồn cung sản phẩm cá thịt trắng lớn nhất cho thị trường Bỉ thông qua hai cảng chính là cảng Antwerpen và Zeebrugge. Cho tới nay, phần lớn sản phẩm cá tra xuất khẩu sang thị trường này là cá tra phile đông lạnh với giá xuất khẩu trung bình từ 1,9 - 4,93 USD/kg.
Trong đó, nhóm sản phẩm cá tra cắt khúc đông lạnh size 90-140gr giá xuất khẩu trung bình mức từ 1,85-2 USD/kg. Ngoài sản phẩm cá tra đông lạnh, Việt Nam cũng xuất khẩu sản phẩm cá tra chế biến sang thị trường này, trong đó nổi bật là mặt hàng cá tra, tôm quấn khoai tây hấp đông lạnh với giá xuất khẩu trung bình từ 6,5-6,7 USD/kg.
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ tăng trưởng ổn định |
Nửa đầu năm nay, có khoảng 5 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra Việt Nam tham gia xuất khẩu sang thị trường Bỉ, trong đó tập trung ở Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang và Tiền Giang.
Theo thống kê mới nhất, 4 tháng đầu năm 2019, Việt Nam là thị trường cung cấp sản phẩm cá thịt trắng lớn nhất cho thị trường Bỉ, chiếm từ 25-37% tổng nhập khẩu cá thịt trắng của nước này. Ngoài nhập khẩu cá tra từ Việt Nam, Bỉ cũng nhập khẩu sản phẩm cá thịt trắng khác, cá rô phi từ Trung Quốc và nhập khẩu nội khối một số sản phẩm cá tuyết đông lạnh hay ướp lạnh từ Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Pháp.
Nhập khẩu cá thịt trắng của Bỉ trong 4 tháng đầu năm nay cũng tăng trưởng khá khoảng 9,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó nhóm sản phẩm cá tra phile đông lạnh tăng rất mạnh, hơn 105% so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu sản phẩm cá tra đông lạnh cũng tăng hơn 16% so với cùng kỳ năm 2018.
Có thể nói, trong nửa đầu năm nay, Bỉ là thị trường xuất khẩu tăng trưởng khá ổn định của cá tra Việt Nam, với mức giá nhập khẩu khá tốt so với các thị trường trong khu vực, trong thời gian tới, xuất khẩu cá tra sang thị trường này có thể giữ mức tăng trưởng cao hơn nữa.
Nhập khẩu cá thịt trắng của Bỉ, T1-4/2019 (Nghìn USD, nguồn: ITC) | ||||||||
HS | Sản phẩm | T1 | T2 | T3 | T4 | T1-4/2019 | T1-4/2018 | Tăng/giảm (%) |
030462 | Cá tra phile đông lạnh | 2.542 | 2.704 | 1.234 | 3.516 | 9.996 | 4,859 | 105,72 |
030475 | Phile cá Alaska pollock đông lạnh | 1.257 | 1.565 | 2.137 | 1.575 | 6.534 | 5,791 | 12,83 |
030251 | Cá cod tươi, ướp lạnh | 837 | 1.314 | 2.086 | 1.387 | 5.624 | 5,123 | 9,78 |
030471 | Phile cá cod đông lạnh | 2.318 | 1.630 | 2.218 | 1.230 | 7.396 | 10,773 | -31,35 |
030323 | Cá rô phi đông lạnh | 672 | 502 | 136 | 613 | 1.923 | 1,720 | 11,80 |
030271 | Cá rô phi tươi, ướp lạnh | 352 | 331 | 371 | 291 | 1.345 | 1,427 | -5,75 |
030324 | Cá tra đông lạnh | 187 | 101 | 178 | 254 | 720 | 619 | 16,32 |
030461 | Phile cá rô phi đông lạnh | 365 | 34 | 245 | 214 | 858 | 1,161 | -26,10 |
030472 | Phile cá haddock đông lạnh | 433 | 108 | 196 | 212 | 949 | 660 | 43,79 |
030474 | Phile cá hake đông lạnh | 366 | 179 | 245 | 176 | 966 | 513 | 88,30 |
030363 | Cá cod đông lạnh | 138 | 461 | 201 | 170 | 970 | 336 | 188,69 |
030252 | Cá haddock đông lạnh | 72 | 73 | 89 | 124 | 358 | 362 | -1,10 |
030493 | Thịt cá rô phi | 22 | 10 | 53 | 124 | 209 | 107 | 95,33 |
030432 | Phile cá tra tươi, ướp lạnh | 40 | 81 | 104 | 63 | 288 | 811 | -64,5 |
030254 | Cá hake tươi, ướp lạnh | 93 | 56 | 41 | 46 | 236 | 347 | -31,9 |
030367 | Cá Alaska pollack đông lạnh | 49 | 76 | 29 | 160 | 16 | 900 | |
030255 | Cá Alaska pollack tươi, ướp lạnh | 13 | 15 | 22 | 16 | 66 | 262 | -74,8 |
030366 | Cá hake đông lạnh | 20 | 18 | 19 | 16 | 73 | 138 | -47,1 |
030494 | Thịt cá Alaska pollack đông lạnh | 22 | 53 | 14 | 94 | 56 | 67,8 | |
030364 | Cá haddock đông lạnh | 30 | 39 | -23,08 | ||||
Tổng cá thịt trắng | 9,799 | 9.241 | 9.728 | 10.089 | 38.857 | 35.361 | 9,89 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp