Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ tăng trưởng ổn định

Báo cáo ngành hàng

14/08/2019 09:05

Đầu tháng 7/2019, tổng giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ đạt 12,9 triệu USD, tăng 34,3% so với cùng kỳ năm trước.

Theo Hiệp hội chê biến và xuất khẩu thủy sản, tính đến nửa đầu tháng 7/2019, tổng giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ đạt 12,9 triệu USD, tăng 34,3% so với cùng kỳ năm trước. Đây là thị lớn thứ 4 của cá tra Việt Nam tại khu vực EU.

Mặc dù, so với một số thị trường tiềm năng của cá tra Việt Nam tại Châu Á như: Hồng Kông hay Malaysia, giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ chỉ bằng một nửa, tuy nhiên, 6 tháng đầu năm, xuất khẩu cá tra sang thị trường này tăng trưởng khá ổn định.

Hiện nay, Việt Nam là nguồn cung sản phẩm cá thịt trắng lớn nhất cho thị trường Bỉ thông qua hai cảng chính là cảng Antwerpen và Zeebrugge. Cho tới nay, phần lớn sản phẩm cá tra xuất khẩu sang thị trường này là cá tra phile đông lạnh với giá xuất khẩu trung bình từ 1,9 - 4,93 USD/kg.

Trong đó, nhóm sản phẩm cá tra cắt khúc đông lạnh size 90-140gr giá xuất khẩu trung bình mức từ 1,85-2 USD/kg. Ngoài sản phẩm cá tra đông lạnh, Việt Nam cũng xuất khẩu sản phẩm cá tra chế biến sang thị trường này, trong đó nổi bật là mặt hàng cá tra, tôm quấn khoai tây hấp đông lạnh với giá xuất khẩu trung bình từ 6,5-6,7 USD/kg.

Xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ tăng trưởng ổn định
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Bỉ tăng trưởng ổn định

Nửa đầu năm nay, có khoảng 5 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra Việt Nam tham gia xuất khẩu sang thị trường Bỉ, trong đó tập trung ở Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang và Tiền Giang.

Theo thống kê mới nhất, 4 tháng đầu năm 2019, Việt Nam là thị trường cung cấp sản phẩm cá thịt trắng lớn nhất cho thị trường Bỉ, chiếm từ 25-37% tổng nhập khẩu cá thịt trắng của nước này. Ngoài nhập khẩu cá tra từ Việt Nam, Bỉ cũng nhập khẩu sản phẩm cá thịt trắng khác, cá rô phi từ Trung Quốc và nhập khẩu nội khối một số sản phẩm cá tuyết đông lạnh hay ướp lạnh từ Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Pháp.

Nhập khẩu cá thịt trắng của Bỉ trong 4 tháng đầu năm nay cũng tăng trưởng khá khoảng 9,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó nhóm sản phẩm cá tra phile đông lạnh tăng rất mạnh, hơn 105% so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu sản phẩm cá tra đông lạnh cũng tăng hơn 16% so với cùng kỳ năm 2018.

Có thể nói, trong nửa đầu năm nay, Bỉ là thị trường xuất khẩu tăng trưởng khá ổn định của cá tra Việt Nam, với mức giá nhập khẩu khá tốt so với các thị trường trong khu vực, trong thời gian tới, xuất khẩu cá tra sang thị trường này có thể giữ mức tăng trưởng cao hơn nữa.

Nhập khẩu cá thịt trắng của Bỉ, T1-4/2019 (Nghìn USD, nguồn: ITC)

HS

Sản phẩm

T1

T2

T3

T4

T1-4/2019

T1-4/2018

Tăng/giảm

(%)

030462

Cá tra phile đông lạnh

2.542

2.704

1.234

3.516

9.996

4,859

105,72

030475

Phile cá Alaska pollock đông lạnh

1.257

1.565

2.137

1.575

6.534

5,791

12,83

030251

Cá cod tươi, ướp lạnh

837

1.314

2.086

1.387

5.624

5,123

9,78

030471

Phile cá cod đông lạnh

2.318

1.630

2.218

1.230

7.396

10,773

-31,35

030323

Cá rô phi đông lạnh

672

502

136

613

1.923

1,720

11,80

030271

Cá rô phi tươi, ướp lạnh

352

331

371

291

1.345

1,427

-5,75

030324

Cá tra đông lạnh

187

101

178

254

720

619

16,32

030461

Phile cá rô phi đông lạnh

365

34

245

214

858

1,161

-26,10

030472

Phile cá haddock đông lạnh

433

108

196

212

949

660

43,79

030474

Phile cá hake đông lạnh

366

179

245

176

966

513

88,30

030363

Cá cod đông lạnh

138

461

201

170

970

336

188,69

030252

Cá haddock đông lạnh

72

73

89

124

358

362

-1,10

030493

Thịt cá rô phi

22

10

53

124

209

107

95,33

030432

Phile cá tra tươi, ướp lạnh

40

81

104

63

288

811

-64,5

030254

Cá hake tươi, ướp lạnh

93

56

41

46

236

347

-31,9

030367

Cá  Alaska pollack đông lạnh

49

 

76

29

160

16

900

030255

Cá Alaska pollack tươi, ướp lạnh

13

15

22

16

66

262

-74,8

030366

Cá hake đông lạnh

20

18

19

16

73

138

-47,1

030494

Thịt cá Alaska pollack đông lạnh

 

22

53

14

94

56

67,8

030364

Cá haddock đông lạnh

       

30

39

-23,08

Tổng cá thịt trắng

9,799

9.241

9.728

10.089

38.857

35.361

9,89

VIÊN VIÊN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement