Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Việt Nam tiêm mũi 2 vaccine Nanocovax vào ngày mai 14/1

Chính sách - Hạ tầng

13/01/2021 14:35

Theo kế hoạch, ngày mai (14/1) sẽ tiêm mũi thứ 2 vaccine phòng COVID-19 của Việt Nam cho ba người là những người đầu tiên được tiêm thử nghiệm trước đó.

Theo kế hoạch, trong ngày mai (14/1), 3 tình nguyện viên đầu tiên của nhóm 1 thử nghiệm vaccine sẽ tiêm mũi 2 nanocovax-tag202314/"> vaccine Nanocovax liều 25mcg, theo nguồn tin trên báo Vietnamnet. Liều 2 cách liều 1 đủ 28 ngày.

Vào ngày 17/12/2020 vừa qua, 3 tình nguyện viên đầu tiên đã tiêm liều 25mcg gồm 1 nam và 2 nữ trong độ tuổi 20-25.

Đến nay Học viện Quân Y đã tiêm thử nghiệm vaccine Nanocox liều 25mcg, 50mcg và 75mcg trên các nhóm còn lại. Kết quả, tất cả 43 người đều khoẻ mạnh, không có phản ứng bất thường. Chỉ có một số trường hợp gặp biểu hiện đau và sốt nhẹ nhưng đều hết sau 24h.

Tình nguyện viên đầu tiên được tiêm thử nghiệm vaccine Nanocovax vào ngày 17/12/2020.
Tình nguyện viên đầu tiên được tiêm thử nghiệm vaccine Nanocovax vào ngày 17/12/2020.

PGS.TS Chử Văn Mến, Giám đốc Trung tâm Thử nghiệm lâm sàng và tương đương sinh học, Học viện Quân y đánh giá, đến nay thử nghiệm giai đoạn 1 đã hoàn tất 50%.

Tính tới sáng 12/1/2021, có hơn 500 người tới đăng ký thử nghiệm vaccine Nanocovax. Tuy nhiên chỉ có 200 người tới khám sàng lọc thử nghiệm và 51 người trong số đó đủ tiêu chuẩn tiêm thử. Sang giai đoạn 2, tiêu chí cho tình nguyện viên sẽ mở rộng hơn.

Thông tin trên VTC news, Giáo sư Hoàng Văn Lương, Phó Giám đốc Học viện Quân y cho biết, sau khi kết thúc thử nghiệm giai đoạn 1, Bộ Y tế sẽ nghiệm thu và đánh giá. Bộ sẽ tiếp tục cho phép thử nghiệm vaccine giai đoạn 2 cho khoảng 560 tình nguyện viên, độ tuổi từ 12-17, bắt đầu từ tháng 2 tới để đánh giá tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ của vaccine. Ngoài Học viện Quân y, giai đoạn 2 sẽ có thêm Viện Pasteur TP. HCM và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tham gia.

Giai đoạn 3 sẽ bắt đầu khi giai đoạn 2 đi được nửa chặng đường. Theo dự kiến, giai đoạn 3 sẽ mở rộng trên quy mô 10.000 – 30.000 người, gồm các tình nguyện viên ngoài Việt Nam tại một nước lưu hành dịch ngoài cộng đồng.

Nanocovax là vaccine ngừa COVID-19 đầu tiên do Việt Nam sản xuất thử nghiệm lâm sàng bởi Công ty Nanogen và Học viện Quân y. Ngoài Nanogen, Việt Nam còn 3 đơn vị khác tham gia vào công tác nghiên cứu, sản xuất vaccine phòng COVID-19 là Viện Vaccine và Sinh phẩm y tế (Ivac), Công ty Vaccine và Sinh phẩm số 1 (Vabiotech), Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vaccine và sinh phẩm y tế (Polyvac).

Vaccine của công ty Nanogen dựa trên công nghệ tái tổ hợp. Mỗi mũi vaccine thành phẩm sẽ có giá khoảng 120.000 đồng.

Covivac - vaccine COVID-19 được nghiên cứu và phát triển bởi Viện Vaccine và Sinh phẩm y tế (Ivac) dự kiến sẽ thử nghiệm trên người vào cuối tháng 1/2021. Như vậy, tính tới thời điểm hiện tại, Việt Nam có 2 vaccine được Bộ Y tế cho phép thử nghiệm trên người đó là Nanocovax của Nanogen và Covivac của Ivac.

(Tổng hợp)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1520

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1361

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

92.035.510

CA NHIỄM

1.970.602

CA TỬ VONG

65.882.548

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 378
Hà Nội 198 0 178
Hồ Chí Minh 154 0 144
Quảng Nam 107 3 103
Khánh Hòa 77 0 53
Bà Rịa - Vũng Tàu 70 0 65
Bạc Liêu 52 0 51
Thái Bình 38 0 38
Hải Dương 37 0 32
Ninh Bình 32 0 32
Hưng Yên 31 0 26
Bình Dương 27 0 14
Đồng Tháp 25 0 23
Thanh Hóa 23 0 21
Quảng Ninh 22 0 20
Hoà Bình 21 0 19
Bắc Giang 20 0 20
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Tây Ninh 10 0 7
Cần Thơ 10 0 10
Bình Thuận 10 0 10
Trà Vinh 8 0 5
Bắc Ninh 8 0 8
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Bến Tre 2 0 1
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 23.369.732 389.621 13.816.238
India 10.495.816 151.564 10.129.111
Brazil 8.195.637 204.726 7.273.707
Russia 3.448.203 62.804 2.825.430
United Kingdom 3.164.051 83.203 1.406.967
France 2.806.590 68.802 204.390
Turkey 2.346.285 23.152 2.218.464
Italy 2.303.263 79.819 1.653.404
Spain 2.137.220 52.683 0
Germany 1.957.492 43.203 1.596.600
Colombia 1.816.082 46.782 1.646.892
Argentina 1.744.704 44.848 1.527.861
Mexico 1.556.028 135.682 1.168.354
Poland 1.395.779 31.593 1.138.126
Iran 1.299.022 56.360 1.088.465
South Africa 1.259.748 34.334 1.019.123
Ukraine 1.130.839 20.214 826.871
Peru 1.040.231 38.399 971.000
Netherlands 883.135 12.563 0
Czech Republic 855.600 13.656 692.547
Indonesia 846.765 24.645 695.807
Romania 676.968 16.881 605.045
Canada 674.473 17.233 576.447
Belgium 667.322 20.194 46.417
Chile 649.135 17.182 608.804
Iraq 604.549 12.911 560.583
Bangladesh 524.020 7.819 468.681
Israel 512.869 3.770 430.884
Pakistan 508.824 10.772 464.950
Sweden 506.866 9.667 0
Portugal 496.552 8.080 378.084
Philippines 491.258 9.554 458.172
Switzerland 487.357 8.470 317.600
Morocco 453.789 7.784 427.351
Austria 383.833 6.819 357.562
Saudi Arabia 364.096 6.300 355.857
Serbia 363.924 3.639 31.536
Hungary 344.352 10.853 209.852
Jordan 309.846 4.076 292.104
Japan 292.212 4.094 225.396
Panama 285.093 4.561 223.635
Nepal 265.698 1.932 259.358
Georgia 243.255 2.846 227.611
United Arab Emirates 236.225 717 210.561
Lebanon 226.948 1.705 144.857
Azerbaijan 225.346 2.941 210.798
Ecuador 222.567 14.196 193.581
Croatia 220.982 4.446 211.633
Belarus 215.724 1.535 197.851
Slovakia 211.479 3.102 153.755
Bulgaria 209.881 8.279 140.548
Dominican Republic 184.788 2.427 139.867
Denmark 183.801 1.623 158.743
Costa Rica 181.093 2.367 139.297
Bolivia 176.761 9.454 139.672
Tunisia 164.936 5.343 120.999
Kazakhstan 164.477 2.349 150.427
Armenia 163.128 2.951 151.246
Lithuania 161.348 2.272 95.627
Ireland 155.591 2.397 23.364
Kuwait 155.335 946 149.575
Egypt 151.723 8.304 119.635
Moldova 150.138 3.176 139.427
Palestine 148.968 1.630 133.599
Qatar 146.279 246 142.938
Greece 146.020 5.329 9.989
Guatemala 144.982 5.080 131.974
Slovenia 141.587 3.053 114.330
Malaysia 141.533 559 110.584
Myanmar 131.737 2.878 115.061
Oman 130.944 1.508 123.187
Honduras 129.805 3.294 59.389
Ethiopia 128.992 2.004 114.262
Paraguay 117.590 2.437 93.258
Venezuela 117.299 1.078 111.175
Bosnia Herzegovina 116.200 4.373 82.822
Libya 106.030 1.622 82.229
Algeria 102.641 2.816 69.608
Nigeria 102.601 1.373 81.574
Kenya 98.432 1.716 81.255
Bahrain 96.195 356 92.920
China 87.706 4.634 82.288
Macedonia 87.117 2.647 68.364
Kyrgyzstan 82.587 1.375 78.358
Uzbekistan 77.716 618 76.197
South Korea 70.212 1.185 54.636
Albania 64.627 1.252 38.421
Singapore 58.946 29 58.694
Norway 56.615 482 46.611
Ghana 56.421 338 54.753
Afghanistan 53.690 2.308 44.608
Montenegro 53.338 730 42.995
Latvia 50.777 882 36.260
El Salvador 49.539 1.447 43.810
Sri Lanka 49.537 244 42.621
Luxembourg 48.181 538 44.848
Finland 39.011 602 31.000
Uganda 37.948 303 13.018
Estonia 34.138 292 23.811
Zambia 29.757 495 21.074
Namibia 28.871 264 24.938
Australia 28.647 909 25.860
Cyprus 27.897 157 2.057
Uruguay 27.846 269 20.099
Cameroon 27.336 451 24.892
Ivory Coast 24.186 140 22.740
Sudan 23.316 1.468 13.524
Zimbabwe 23.239 551 13.396
Mozambique 22.996 201 18.170
Senegal 21.685 480 18.502
Congo [DRC] 19.707 625 14.766
Angola 18.343 422 15.512
Madagascar 18.001 267 17.447
French Polynesia 17.403 124 4.842
Botswana 16.768 59 13.310
Mauritania 15.707 392 13.835
Cuba 15.494 155 12.252
Malta 14.769 234 12.016
French Guiana 14.370 74 9.995
Maldives 14.218 49 13.402
Guinea 14.025 81 13.255
Jamaica 13.760 315 11.526
Tajikistan 13.308 90 13.215
Syria 12.558 790 6.185
Cape Verde 12.506 115 11.815
Swaziland 11.919 319 7.898
Belize 11.366 277 10.502
Thailand 10.991 67 6.943
Haiti 10.415 238 8.840
Rwanda 9.950 125 6.974
Gabon 9.740 66 9.549
Réunion 9.359 42 8.830
Hong Kong 9.344 160 8.524
Malawi 9.027 235 5.838
Guadeloupe 8.776 154 2.242
Andorra 8.745 87 7.966
Burkina Faso 8.463 92 6.028
Bahamas 8.004 175 6.331
Mali 7.687 303 5.354
Trinidad and Tobago 7.286 128 6.883
Suriname 7.178 138 6.398
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.160 112 5.846
Guyana 6.653 170 6.047
Mayotte 6.232 56 2.964
Martinique 6.184 43 98
Aruba 6.154 52 5.511
Nicaragua 6.152 167 4.225
Lesotho 5.937 85 1.572
Iceland 5.912 29 5.734
Djibouti 5.879 61 5.801
Equatorial Guinea 5.296 86 5.154
Central African Republic 4.973 63 4.885
Somalia 4.726 130 3.639
Curaçao 4.469 19 4.023
Togo 4.045 73 3.656
Niger 3.969 135 2.507
Gambia 3.876 125 3.678
South Sudan 3.670 63 3.181
Benin 3.363 46 3.222
Gibraltar 3.324 17 2.213
Channel Islands 3.310 75 2.948
Sierra Leone 2.864 77 2.006
San Marino 2.706 65 2.333
Chad 2.668 108 2.016
Guinea-Bissau 2.478 45 2.400
Liechtenstein 2.355 49 2.196
New Zealand 2.228 25 2.141
Yemen 2.107 612 1.416
Liberia 1.876 84 1.697
Eritrea 1.596 6 934
Sint Maarten 1.589 27 1.460
Vietnam 1.520 35 1.361
Mongolia 1.469 2 909
Comoros 1.166 21 889
Monaco 1.092 7 900
Sao Tome and Principe 1.090 17 990
Saint Martin 1.025 12 855
Burundi 1.019 2 773
Turks and Caicos 1.011 6 819
Barbados 968 7 408
Taiwan 842 7 731
Bhutan 831 1 481
Papua New Guinea 823 9 755
Diamond Princess 712 13 699
Bermuda 661 12 558
Faeroe Islands 646 1 618
Seychelles 601 1 314
Mauritius 546 10 516
Tanzania 509 21 183
Saint Lucia 490 5 310
Isle of Man 406 25 351
Cambodia 398 0 376
Cayman Islands 362 2 316
Saint Vincent and the Grenadines 284 0 106
Caribbean Netherlands 249 3 181
St. Barth 206 1 172
Antigua and Barbuda 176 5 152
Brunei 174 3 153
Grenada 132 1 123
British Virgin Islands 114 1 95
Dominica 109 0 101
Fiji 53 2 47
Timor-Leste 49 0 44
Macau 46 0 46
Laos 41 0 40
New Caledonia 40 0 40
Saint Kitts and Nevis 34 0 31
Greenland 29 0 28
Falkland Islands 29 0 27
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 15
Anguilla 15 0 13
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Micronesia 1 0 0
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
HOÀNG ANH
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement