21/02/2020 17:52
Việt Nam nhập khẩu thủy sản tháng 1/2020 giảm mạnh 34,5%
Nhập khẩu thủy sản vào Việt Nam trong tháng 1/2020 sụt giảm mạnh 34,5% so với tháng 12/2019 và cũng giảm 24,7% so với tháng 1/2019, đạt 117,78 triệu USD.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, các thị trường lớn cung cấp thủy sản cho Việt Nam gồm có: NaUy, Ấn Độ, Indonesia, Trung Quốc; trong đó nhập khẩu từ Độ nhiều nhất 20,52 triệu USD, chiếm 17,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước, giảm 8,9% so với tháng 12/2019, nhưng vẫn tăng 15,5% so với tháng 1/2019.
Thủy sản nhập khẩu từ thị trường Na Uy sụt giảm mạnh 35,3% so với tháng 12/2019 và giảm 26% so với tháng 1/2019, đạt 14,71 triệu USD, chiếm 12,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước.
Việt Nam nhập khẩu thủy sản tháng 1/2020 giảm mạnh 34,5%. |
Nhập khẩu từ thị trường Indonesia cũng giảm mạnh 42,2% so với tháng 12/2019 và giảm 10% so với tháng 1/2019, đạt 12,55 triệu USD, chiếm 10,7%. Nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc cũng giảm tương ứng 38,6% và 29,5%, đạt 10,75 triệu USD, chiếm 9,1%.
Trong tháng đầu năm 2020, chỉ có 4 thị trường nhập khẩu thủy sản tăng kim ngạch so với tháng 1/2019, trong đó ngoài thị trường Ấn Độ nêu trên, còn có thị trường Đan Mạch tăng 36,3%, đạt 2,67 triệu USD; Nhật Bản tăng 3,9%, đạt 9,69 triệu USD; Thái Lan tăng 2,3%, đạt 1,63 triệu USD; còn lại tất cả các thị trường khác đều giảm kim ngạch so với tháng 1/2019; trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Singapore giảm 95,4%, đạt 0,04triệu USD; Anh giảm 70,6%, đạt 0,9 triệu USD; Nga giảm 61,6%, đạt 3,86 triệu USD; Hàn Quốc giảm 56,9%, đạt 3,04 triệu USD.
Nhập khẩu thủy sản tháng 1/2020
(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 1/2020 | So với tháng 12/2019 (%) | So với tháng 1/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK | 117.783.808 | -34,54 | -24,66 | 100 |
Ấn Độ | 20.518.553 | -8,86 | 15,5 | 17,42 |
Na Uy | 14.709.557 | -35,32 | -25,98 | 12,49 |
Indonesia | 12.547.476 | -42,24 | -9,97 | 10,65 |
Trung Quốc đại lục | 10.750.906 | -38,62 | -29,51 | 9,13 |
Nhật Bản | 9.688.479 | -43,18 | 3,94 | 8,23 |
Đài Loan (TQ) | 8.193.472 | 11,15 | -14,65 | 6,96 |
Mỹ | 6.256.131 | -23,19 | -19,84 | 5,31 |
EU | 4.298.920 | -35,74 | -23,17 | 3,65 |
Nga | 3.856.549 | -64,35 | -61,6 | 3,27 |
Hàn Quốc | 3.043.477 | -52,21 | -56,91 | 2,58 |
Chile | 2.901.416 | -57,95 | -23,06 | 2,46 |
Đan Mạch | 2.674.785 | -10,55 | 36,27 | 2,27 |
Canada | 1.920.603 | 10,21 | -32,68 | 1,63 |
Thái Lan | 1.630.101 | -51,48 | 2,27 | 1,38 |
Anh | 903.779 | -50,15 | -70,58 | 0,77 |
Ba Lan | 524.960 | -60,98 | -6,39 | 0,45 |
Malaysia | 513.220 | -48,07 | -28,12 | 0,44 |
Myanmar | 495.556 | -0,6 | -3,52 | 0,42 |
Philippines | 203.935 | -63,96 | -27,99 | 0,17 |
Ireland | 195.396 | -63,9 | 0,17 | |
Singapore | 43.731 | -86,33 | -95,44 | 0,04 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp