22/08/2019 16:40
Việt Nam đối tác đầu tư lớn của Myanmar trong khối ASEAN
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, 7 tháng năm 2019, Việt Nam xuất siêu sang Myanmar trên 200 triệu USD
Hiện nay, Việt Nam đang là đối tác thương mại đứng thứ 9, nhà đầu tư nước ngoài lớn thứ 7 và đứng thứ hai trong ASEAN của Myanmar.
Năm 2018, thương mại hai chiều giữa Việt Nam – Myanmar đạt 860 triệu USD, đầu tư của Việt Nam tại Myanmar đạt 2,1 tỷ USD với 18 dự án lớn.
Sang năm 2019, 7 tháng đầu năm kim ngạch thương mại giữa hai nước đạt 549,12 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt 408,37 triệu USD và nhập khẩu từ Myanmar 140,74 triệu USD. Như vậy, 7 tháng đầu năm 2019, Việt Nam đã xuất siêu sang Myanmar 267,62 triệu USD.
Việt Nam đối tác đầu tư lớn của Myanmar trong khối ASEAN. |
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Myanmar 7 tháng đầu năm 2019 đạt 408,37 triệu USD, giảm 3,97% so với 7 tháng năm 2018. Riêng tháng 7/2019, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Myanmar giảm 7,17% so với tháng 6/2019 xuống còn 55,71 triệu USD, nếu so với tháng 7/2018 cũng giảm 4,24%.
Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar chủ yếu các nhóm hàng phương tiện vận tải, sản phẩm từ sắt thép…
Đáng chú ý, 7 tháng đầu năm 2019 so với cùng kỳ năm 2018 cơ cấu hàng hóa xuất sang Myanmar có thêm các nhóm hàng như: Dây điện và cáp điện, nguyên vật liệu dệt may da giày, điện thoại các loại và linh kiện, hạt tiêu, cà phê.
Đặc biệt, thời gian này Myanmar tăng mạnh nhập khẩu mặt hàng hóa chất từ Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 1,78 triệu USD, nhưng tăng 43,57%.
Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang Myanmar 7 tháng năm 2019
Mặt hàng | 7 tháng năm 2019 | /- so với cùng kỳ 2018 (%)* | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng |
| 408.379.092 |
| -3,97 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
| 47.216.236 |
| 6,02 |
Sản phẩm từ sắt thép |
| 33.391.507 |
| -49,53 |
Dây điện và dây cáp điện |
| 33.351.380 |
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
| 32.761.915 |
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 27.650.025 |
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
| 24.928.835 |
| -7,44 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 23.743.682 |
| 6,18 |
Hàng dệt, may |
| 16.831.505 |
| 20,46 |
Sắt thép các loại | 21.827 | 16.144.844 | -22,41 | -17,89 |
Sản phẩm hóa chất |
| 10.717.086 |
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm |
| 8.807.382 |
| -49,17 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 8.640.517 |
| 22,3 |
Hạt tiêu | 2.477 | 5.828.222 |
|
|
Phân bón các loại | 15.902 | 5.641.828 |
|
|
Chất dẻo nguyên liệu | 4.126 | 5.191.349 | 37,99 | 41,97 |
Sản phẩm gốm, sứ |
| 4.103.943 |
| 6,35 |
Cà phê | 752 | 2.947.237 |
|
|
Hóa chất |
| 1.789.927 |
| 43,57 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
| 1.093.902 |
| -20,49 |
Advertisement