18/01/2020 14:24
Việt Nam chủ yếu xuất khẩu linh kiện điện tử sang Anh
Trong đó, nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm thị phần chủ yếu với 0,35% đạt trị giá 1,98 tỷ USD.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, năm 2019, tổng kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Anh đạt 5,75 tỷ USD. Trong đó, nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm thị phần chủ yếu với 0,35% đạt trị giá 1,98 tỷ USD.
can-can-thuong-mai-hang-hoa-dang-can-bang-tro-lai-nhap-sieu-chi-con-34-trieu-usd1561697598 |
Đứng thứ hai là nhóm hàng dệt, may chiếm 0,14% thị phần đạt 777,49 triệu USD, tăng nhẹ 0,01% so với năm 2018. Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu giảm nhẹ 0,02% so với năm ngoái chỉ đạt 628,76 triệu USD.
Ba nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu sang Anh đạt hơn 300 triệu USD là: Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 311,77 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 301,88 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 301,62 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | Tháng 12/2019 | So với T11/2019 (%) | Năm 2019 | So với năm 2018 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 408.439.322 | -0,23 | 5.757.597.566 | 100 | |
Điện thoại các loại và linh kiện | 84.881.772 | -0,59 | 1.986.829.057 | -0.09 | 0,35 |
Hàng dệt, may | 69.219.056 | 0,14 | 777.493.820 | 0.01 | 0,14 |
Giày dép các loại | 46.093.724 | -0,07 | 628.768.228 | -0.02 | 0,11 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 27.829.881 | 0,19 | 311.776.244 | 0.08 | 0,05 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 28.132.835 | -0,33 | 301.886.740 | 0.07 | 0,05 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 35.370.534 | -0,14 | 301.623.834 | 0.44 | 0,05 |
Hàng thủy sản | 20.824.150 | -0,03 | 280.298.025 | -0.13 | 0,05 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9.421.279 | 0,07 | 127.132.927 | 1.66 | 0,02 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.449.288 | 0,14 | 111.034.565 | 0,02 | |
Hạt điều | 9.716.448 | 0,08 | 110.807.085 | -0.14 | 0,02 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10.312.610 | -0,07 | 105.056.060 | 0.08 | 0,02 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.364.894 | 90.547.422 | 0.11 | 0,02 | |
Cà phê | 6.060.694 | -0,09 | 79.114.707 | -0.17 | 0,01 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.605.557 | 1,8 | 68.462.100 | -0.18 | 0,01 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.034.809 | 0,29 | 42.001.064 | 0.24 | 0,01 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.704.052 | -0,29 | 27.649.551 | 0.31 | |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.985.762 | 0,84 | 25.894.003 | 0.18 | |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.159.816 | 0,48 | 24.656.303 | 0.7 | |
Sắt thép các loại | 2.515.499 | 4,8 | 24.414.667 | -0.57 | |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.427.138 | 0,4 | 19.416.722 | 0.17 | |
Dây điện và dây cáp điện | 552.851 | -0,82 | 18.915.721 | 2.68 | |
Sản phẩm từ cao su | 1.505.052 | 0,29 | 18.455.161 | 0.03 | |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.529.145 | 0,44 | 17.940.512 | 0.14 | |
Hạt tiêu | 1.624.943 | 0,42 | 16.038.835 | -0.12 | |
Hàng rau quả | 773.759 | 8.472.864 | 0.38 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 869.987 | -0,03 | 8.021.648 | 1.81 | |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 286.980 | -0,49 | 3.904.357 | -0.06 | |
Cao su | 456.985 | 0,53 | 3.657.196 | 0.05 | |
Hàng hóa khác | 17.729.821 | 0,17 | 217.328.149 | 0,04 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp