09/04/2021 08:41
USD xuống đáy 2 tuần
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá đồng USD và đồng Nhân dân tệ (NDT) cùng biến động nhẹ.
Chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác, tăng 0,04% lên 92,102 điểm vào lúc 8h45 (giờ Việt Nam).
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,06% lên 1,19078. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,04% lên 1,3735. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,05% lên 109,29.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã rơi xuống mức thấp nhất trong hai tuần trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ giảm sau khi dữ liệu chỉ ra mức tăng bất ngờ số lượng các đơn xin thất nghiệp hàng tuần của Mỹ.
Số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng cao trong tuần trước. Mặc dù mức tăng này phản ánh sự cải thiện nhanh chóng các điều kiện thị trường lao động khi nhiều bộ phận của nền kinh tế Mỹ mở cửa trở lại và kích thích tài chính bắt đầu, nhưng cũng đem lại tác động tiêu cực đến đồng bạc xanh.
Bên cạnh đó, biên bản cuộc họp chính sách tháng 3 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho thấy các quan chức của cơ quan này vẫn thận trọng về những rủi ro của đại dịch.
Joe Manimbo, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Western Union Business Solutions tại Washington, cho biết xu hướng của thị trường lao động khác xa với những gì Fed nhận định trước đó.
Ngoài ra, ông Manimbo nhấn mạnh, các dữ liệu thống kê đang củng cố lập trường ôn hòa của Fed, do đó có khả năng lợi suất trái phiếu chính phủ và đồng bạc xanh được kìm giữ.
Ở thị trường trong nước, tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá đồng USD và đồng Nhân dân tệ (CNY) cùng biến động nhẹ. Lúc 9h, giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức 22.970 - 23.180 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua, theo TTXVN.
Tại BIDV, giá USD được niêm yết ở mức 22.980 - 23.180 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 5 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng qua.
Giá đồng CNY tại BIDV cũng được niêm yết ở mức 3.473 - 3.574 VND/NDT (mua vào - bán ra), giảm 5 đồng ở chiều mua và 6 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm sáng qua.
Tại Vietinbank, giá đồng bạc xanh được điều chỉnh giảm 5 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng qua, niêm yết ở mức 22.930 - 23.180 VND/USD (mua vào - bán ra).
Giá đồng CNY tại ngân hàng này niêm yết ở mức 3.483 - 3.693 VND/NDT (mua vào - bán ra), giảm 5 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng qua.
Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và USD sáng 9/4 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.214 VND/USD, giảm tiếp 7 đồng so với hôm qua.
Với biên độ /-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.910 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.519 VND/USD.
TỶ GIÁ USD TẠI CÁC NGÂN HÀNG SÁNG 9/4 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22990 | 23010 | 23200 | 23200 |
ACB | 22980 | 23000 | 23180 | 23180 |
Agribank | 22995 | 23005 | 23180 | |
Bảo Việt | 22980 | 22980 | 23170 | |
BIDV | 22980 | 22980 | 23180 | |
CBBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
Đông Á | 23010 | 23010 | 23170 | 23170 |
Eximbank | 22980 | 23000 | 23180 | |
GPBank | 22990 | 23010 | 23170 | |
HDBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
Hong Leong | 22980 | 23000 | 23180 | |
HSBC | 23005 | 23005 | 23185 | 23185 |
Indovina | 23000 | 23010 | 23160 | |
Kiên Long | 22980 | 23000 | 23180 | |
Liên Việt | 22980 | 23000 | 23180 | |
MSB | 23005 | 23175 | ||
MB | 22970 | 22980 | 23180 | 23180 |
Nam Á | 22950 | 23000 | 23180 | |
NCB | 22980 | 23000 | 23170 | 23190 |
OCB | 22980 | 23000 | 23180 | 23165 |
OceanBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
PGBank | 22960 | 23010 | 23170 | |
PublicBank | 22965 | 22995 | 23185 | 23185 |
PVcomBank | 23000 | 22970 | 23190 | 23190 |
Sacombank | 22957 | 22970 | 23189 | 23169 |
Saigonbank | 22980 | 23000 | 23180 | |
SCB | 23000 | 23000 | 23600 | 23170 |
SeABank | 23000 | 23000 | 23280 | 23180 |
SHB | 23000 | 23010 | 23180 | |
Techcombank | 22970 | 22990 | 23180 | |
TPB | 22943 | 22990 | 23180 | |
UOB | 22910 | 22970 | 23210 | |
VIB | 22970 | 22990 | 23180 | |
VietABank | 22980 | 23010 | 23160 | |
VietBank | 22980 | 23010 | 23170 | |
VietCapitalBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
Vietcombank | 22970 | 23000 | 23180 | |
VietinBank | 22930 | 22980 | 23180 | |
VPBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
VRB | 22980 | 22990 | 23180 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp