Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

USD vẫn tiếp tục giảm giá

Vàng - Ngoại tệ

22/01/2021 08:34

Đầu phiên giao dịch ngày 22/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) đang ở mức 90,076 điểm.

Tỷ giá euro so với USD tăng 0,4% lên 1,2165 EUR/USD. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,42% lên 1,3729 GBP/USD. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,01% xuống 103,51 JPY/USD.


Đồng USD tiếp tục giảm giá trong bối cảnh triển vọng kinh tế toàn cầu được cải thiện, cán cân thương mại của Mỹ xấu đi.

Ngoài ra, đồng bạc xanh giảm giá còn do đồng bảng Anh đạt kỷ lục cao nhất trong 2 năm rưỡi nhờ tốc độ tiêm chủng vaccine COVID-19.

Trong khi đó, đồng EUR đang tăng giá so với USD, ngay cả khi Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde cảnh báo về đợt bùng nổ mới của dịch COVID-19 và viễn cảnh các lệnh hạn chế kéo dài, có thể thách thức triển vọng kinh tế của khu vực.

Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh đã đạt mức cao nhất trong hơn 2 năm so với USD và cao nhất 8 tháng so với EUR trong kỳ vọng việc triển khai tiêm vắc xin COVID-19 sẽ được diễn ra nhanh chóng, kéo theo sự phục hồi của nền kinh tế.

80-0753.jpg

Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.137 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên trước. 

Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.955 đồng (mua vào) và 23.165 đồng (bán ra), không thay đổi so với phiên trước.

Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.933– 23.176 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 5 đồng so với phiên hôm qua.

Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.941 đồng - 23.166 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 1 đồng so với phiên trước.

Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.975 đồng (mua vào) - 23.175 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.160 đồng (mua vào - bán ra).

Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.98023.00023.15023.150
ACB22.97022.99023.15023.150
Agribank22.97022.99023.165
Bảo Việt22.97022.97023.150
BIDV22.97522.97523.175
CBBank22.96022.98023.160
Đông Á22.99022.99023.15023.150
Eximbank22.97022.99023.160
GPBank22.97022.99023.160
HDBank22.97022.99023.160
Hong Leong22.96022.98023.160
HSBC22.99022.99023.17023.170
Indovina22.99523.00523.105
Kiên Long22.97022.99023.160
Liên Việt22.98822.99023.150
MSB22.99023.160
MB22.96022.97023.17023.170
Nam Á22.93522.98523.165
NCB22.97022.99023.16023.170
OCB22.97022.99023.17423.154
OceanBank22.98822.99023.150
PGBank22.94022.99023.150
PublicBank22.95022.98023.17023.170
PVcomBank22.98522.95523.16523.165
Sacombank22.97723.01723.18923.159
Saigonbank22.97022.99023.160
SCB22.98022.98023.26023.160
SeABank22.98522.98523.16523.165
SHB22.98022.99023.160
Techcombank22.94122.96123.166
TPB22.93322.97123.163
UOB22.91022.96023.180
VIB22.96022.98023.160
VietABank22.96522.99523.145
VietBank22.97022.99023.160
VietCapitalBank22.96022.98023.160
Vietcombank22.95522.98523.165
VietinBank22.93322.97623.176
VPBank22.96522.98523.165
VRB22.96022.97523.170
HOÀNG GIA
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement