22/01/2021 08:34
USD vẫn tiếp tục giảm giá
Đầu phiên giao dịch ngày 22/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) đang ở mức 90,076 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,4% lên 1,2165 EUR/USD. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,42% lên 1,3729 GBP/USD. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,01% xuống 103,51 JPY/USD.
Đồng USD tiếp tục giảm giá trong bối cảnh triển vọng kinh tế toàn cầu được cải thiện, cán cân thương mại của Mỹ xấu đi.
Ngoài ra, đồng bạc xanh giảm giá còn do đồng bảng Anh đạt kỷ lục cao nhất trong 2 năm rưỡi nhờ tốc độ tiêm chủng vaccine COVID-19.
Trong khi đó, đồng EUR đang tăng giá so với USD, ngay cả khi Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde cảnh báo về đợt bùng nổ mới của dịch COVID-19 và viễn cảnh các lệnh hạn chế kéo dài, có thể thách thức triển vọng kinh tế của khu vực.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh đã đạt mức cao nhất trong hơn 2 năm so với USD và cao nhất 8 tháng so với EUR trong kỳ vọng việc triển khai tiêm vắc xin COVID-19 sẽ được diễn ra nhanh chóng, kéo theo sự phục hồi của nền kinh tế.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.137 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên trước.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.955 đồng (mua vào) và 23.165 đồng (bán ra), không thay đổi so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.933– 23.176 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 5 đồng so với phiên hôm qua.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.941 đồng - 23.166 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 1 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.975 đồng (mua vào) - 23.175 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.160 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Agribank | 22.970 | 22.990 | 23.165 | |
Bảo Việt | 22.970 | 22.970 | 23.150 | |
BIDV | 22.975 | 22.975 | 23.175 | |
CBBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Đông Á | 22.990 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Eximbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
GPBank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
HDBank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.990 | 22.990 | 23.170 | 23.170 |
Indovina | 22.995 | 23.005 | 23.105 | |
Kiên Long | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Liên Việt | 22.988 | 22.990 | 23.150 | |
MSB | 22.990 | 23.160 | ||
MB | 22.960 | 22.970 | 23.170 | 23.170 |
Nam Á | 22.935 | 22.985 | 23.165 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.170 |
OCB | 22.970 | 22.990 | 23.174 | 23.154 |
OceanBank | 22.988 | 22.990 | 23.150 | |
PGBank | 22.940 | 22.990 | 23.150 | |
PublicBank | 22.950 | 22.980 | 23.170 | 23.170 |
PVcomBank | 22.985 | 22.955 | 23.165 | 23.165 |
Sacombank | 22.977 | 23.017 | 23.189 | 23.159 |
Saigonbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
SCB | 22.980 | 22.980 | 23.260 | 23.160 |
SeABank | 22.985 | 22.985 | 23.165 | 23.165 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Techcombank | 22.941 | 22.961 | 23.166 | |
TPB | 22.933 | 22.971 | 23.163 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.180 | |
VIB | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VietABank | 22.965 | 22.995 | 23.145 | |
VietBank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
VietCapitalBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Vietcombank | 22.955 | 22.985 | 23.165 | |
VietinBank | 22.933 | 22.976 | 23.176 | |
VPBank | 22.965 | 22.985 | 23.165 | |
VRB | 22.960 | 22.975 | 23.170 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp