08/04/2021 07:48
USD vẫn nằm gần đáy 2 tuần
Tỷ giá USD đã có xu hướng tăng trở lại nhưng vẫn ở gần mức thấp nhất trong hai tuần sau khi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm mạnh.
Rạng sáng 8/4 theo giờ Việt Nam, trên thị trường quốc tế, USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác, tăng 0,02% lên 92,438 điểm vào lúc 7h45.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,03% lên 1,1872. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,05% lên 1,3740. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,03% lên 109,88.
Đồng bạc xanh đi lên trước những dự báo lạc quan về kinh tế Mỹ.
Tỷ phú Jamie Dimon - Chủ tịch kiêm CEO của JPMorgan Chase tỏ ra hết sức lạc quan về nền kinh tế Mỹ và tin tưởng rằng quá trình tăng trưởng mạnh mẽ sẽ kéo dài thêm ít nhất hai năm nữa nhờ vào các chương trình chi tiêu của chính phủ.
Trong bức thư gửi cổ đông JPMorgan Chase hàng năm, CEO Jamie Dimon nhận định nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ tăng trưởng thần tốc vì các biện pháp ứng phó đại dịch của chính quyền Washington giúp cho nhiều người rủng rỉnh tiền tiết kiệm.
"Đợt tăng trưởng bùng nổ này có thể kéo dài đến tận năm 2023 vì các chương trình chi tiêu nhiều khả năng sẽ được thực hiện cho tới 2023", CEO của JPMorgan Chase nói thêm.
Ngày 7/4, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.229 VND/USD. Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.876 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.750 - 23.800 VND/USD.
TỶ GIÁ USD TẠI CÁC NGÂN HÀNG SÁNG 8/4/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua TM | Mua CK | Bán TM | Bán CK |
ABBank | 22990 | 23010 | 23170 | 23170 |
ACB | 22990 | 23010 | 23170 | 23170 |
Agribank | 22995 | 23005 | 23165 | |
Bảo Việt | 22980 | 22980 | 23170 | |
BIDV | 22990 | 22990 | 23190 | |
CBBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
Đông Á | 23010 | 23010 | 23170 | 23170 |
Eximbank | 23 | 23 | 23 | |
GPBank | 22990 | 23010 | 23170 | |
HDBank | 22990 | 23010 | 23170 | |
Hong Leong | 22980 | 23000 | 23180 | |
HSBC | 23005 | 23005 | 23185 | 23185 |
Indovina | 23000 | 23010 | 23160 | |
Kiên Long | 22990 | 23010 | 23170 | |
Liên Việt | 22990 | 23010 | 23170 | |
MSB | 23005 | 23188 | ||
MB | 22975 | 22985 | 23185 | 23185 |
Nam Á | 22950 | 23000 | 23180 | |
NCB | 22980 | 23000 | 23170 | 23190 |
OCB | 22989 | 23009 | 23213 | 23173 |
OceanBank | 22990 | 23010 | 23170 | |
PGBank | 22960 | 23010 | 23170 | |
PublicBank | 22965 | 22995 | 23185 | 23185 |
PVcomBank | 23000 | 22970 | 23190 | 23190 |
Sacombank | 22987 | 23000 | 23199 | 23169 |
Saigonbank | 23010 | 23170 | ||
SCB | 23000 | 23000 | 23600 | 23170 |
SeABank | 23000 | 23000 | 23280 | 23180 |
SHB | 23000 | 23010 | 23180 | |
Techcombank | 22982 | 23002 | 23182 | |
TPB | 22945 | 22990 | 23178 | |
UOB | 22910 | 22970 | 23210 | |
VIB | 22970 | 22990 | 23180 | |
VietABank | 22980 | 23010 | 23160 | |
VietBank | 22980 | 23010 | 23170 | |
VietCapitalBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
Vietcombank | 22970 | 23000 | 23180 | |
VietinBank | 22935 | 22985 | 23185 | |
VPBank | 22980 | 23000 | 23180 | |
VRB | 22990 | 23000 | 23180 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp