24/02/2021 08:25
USD tăng sau khi rớt xuống đáy 7 tuần
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,14% lên 90,123 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,02% lên 1,2151. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,08% lên 1,4122. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,06% lên 105,31.
Đồng USD trên thị trường thế giới tăng trở lại từ đáy 7 tuần trong bối cảnh Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell có buổi điều trần trước quốc hội về chính sách tiền tệ của nước Mỹ.
Một số nhà phân tích nhận định ông Powell sẽ đảm bảo Fed có thể để lạm phát cao hơn mà chưa cần vội vàng tăng lãi suất. Điều này có khả năng khiến thị trường trái phiếu chính phủ lắng xuống và gây áp lực lên đồng bạc xanh.
Theo các chuyên gia của UniCredit, sẽ còn mất nhiều thời gian để Fed đạt được các mục tiêu của cơ quan này, trong đó có việc hoàn thiện chương trình mua trái phiếu.
Đà hồi phục của USD bị kìm lại bởi diễn biến lạc quan của đồng bảng Anh sau khi nước Anh thực hiện Chương trình tiêm chủng vaccine ngừa COVID-19 ở quy mô rộng tạo niềm tin cho sự hồi phục lớn của nền kinh tế sau đại dịch.
Bên cạnh đó, đồng euro và lợi suất trái phiếu chính phủ của khu vực châu Âu cũng đang chứng kiến mức tăng gần đây, nhưng đã giảm sau khi Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde cho biết ngân hàng đang theo dõi chặt chẽ chi phí vay.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.140 VND/USD, tăng 15 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.910 đồng (mua vào) và 23.120 đồng (bán ra), đồng loạt tăng 10 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.880– 23.127 đồng (mua vào - bán ra), chiều bán và chiều mua cùng tăng 2 đồng.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.917 đồng - 23.117 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 2 đồng so với phiên hôm qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.925 đồng (mua vào) - 23.125 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.920 - 23.100 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.920 | 22.940 | 23.090 | 23.090 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Bảo Việt | 22.920 | 22.920 | 23.115 | |
BIDV | 22.925 | 22.925 | 23.125 | |
CBBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
GPBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
Hong Leong | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
HSBC | 22.935 | 22.935 | 23.115 | 23.115 |
Indovina | 22.925 | 22.935 | 23.070 | |
Kiên Long | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.938 | 22.940 | 23.100 | |
MSB | 22.945 | 23.125 | ||
MB | 22.915 | 22.925 | 23.125 | 23.125 |
Nam Á | 22.875 | 22.925 | 23.110 | |
NCB | 22.910 | 22.930 | 23.110 | 23.120 |
OCB | 22.923 | 22.943 | 23.400 | 23.108 |
OceanBank | 22.938 | 22.940 | 23.100 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.100 | |
PublicBank | 22.905 | 22.935 | 23.125 | 23.125 |
PVcomBank | 22.940 | 22.910 | 23.120 | 23.120 |
Sacombank | 22.927 | 22.967 | 23.139 | 23.109 |
Saigonbank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
SCB | 22.950 | 22.950 | 23.300 | 23.120 |
SeABank | 22.940 | 22.940 | 23.120 | 23.120 |
SHB | 22.930 | 22.940 | 23.125 | |
Techcombank | 22.917 | 22.937 | 23.117 | |
TPB | 22.878 | 22.922 | 23.118 | |
UOB | 22.870 | 22.920 | 23.140 | |
VIB | 22.860 | 22.880 | 23.120 | |
VietABank | 22.925 | 22.955 | 23.105 | |
VietBank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
VietCapitalBank | 22.915 | 22.935 | 23.135 | |
Vietcombank | 22.910 | 22.940 | 23.120 | |
VietinBank | 22.880 | 22.927 | 23.127 | |
VPBank | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
VRB | 22.910 | 22.925 | 23.120 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp