30/09/2020 07:47
USD giảm nhẹ từ mức cao nhất trong hai tháng
Tỷ giá ngoại tệ phiên 30/9 ghi nhận đồng USD ổn định khi thị trường chờ đợi cuộc tranh luận đầu tiên giữa Tổng thống Donald Trump và đối thủ Joe Biden.
Đầu phiên giao dịch ngày 30/9 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,40% xuống 93,922 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm đạt 1,1742. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,03% lên 1,2866. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,04% lên 105,69.
Theo Reuters, tỷ giá USD giảm nhẹ từ mức cao nhất trong hai tháng khi thị trường chờ đợi cuộc tranh luận đầu tiên giữa giữa Tổng thống Donald Trump và đối thủ Joe Biden.
Trong khi đó, giới đầu tư cũng đang chờ đợi những diễn biến liên quan đến các cuộc đàm phán về viện trợ cho người dân bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 tại Mỹ.
Ở một diễn biến khác, các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đang ngày càng chia rẽ về cách điều hành nền kinh tế khu vực, để vượt qua làn sóng lây nhiễm thứ hai của dịch COVID-19.
Đồng bảng Anh đang mạnh lên nhờ được thúc đẩy bởi hi vọng về một thỏa thuận Brexit với Liên minh châu Âu (EU). EU và Vương quốc Anh bắt đầu vòng đàm phán thứ 9 và cũng là cuối cùng, dự kiến sẽ thống nhất về mối quan hệ hai bên sau khi Anh rời khỏi EU (Brexit).
Cuộc đàm phán trong 4 ngày sẽ tập trung vào những vướng mắc chính còn tồn tại như cạnh tranh công bằng hay đánh bắt cá.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.220 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.070 đồng (mua vào) và 23.280 đồng (bán ra), tiếp tục giữ nguyên mức so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.048– 23.273 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 3 đồng so với phiên trước đó.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.074 đồng - 23.274 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng giảm 6 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.100 đồng (mua vào) - 23.280 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.090 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ACB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
Agribank | 23.090 | 23.110 | 23.270 | |
BIDV | 23.100 | 23.100 | 23.280 | |
Đông Á | 23.120 | 23.120 | 23.250 | 23.250 |
Eximbank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
HSBC | 23.100 | 23.100 | 23.280 | 23.280 |
Kiên Long | 23.100 | 23.120 | 23.270 | |
MSB | 23.105 | 23.280 | ||
MBBank | 23.085 | 23.095 | 23.280 | 23.280 |
Sacombank | 23.080 | 23.090 | 23.292 | 23.262 |
SCB | 22.950 | 23.120 | 23.270 | 23.270 |
SHB | 23.110 | 23.120 | 23.275 | |
Techcombank | 23.074 | 23.094 | 23.274 | |
TPBank | 23.053 | 23.093 | 23.273 | |
Vietcombank | 23.070 | 23.100 | 23.280 | |
VietinBank | 23.048 | 23.093 | 23.273 |
(Tổng hợp)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp