17/02/2021 07:53
USD duy trì ở mức thấp khi nhà đầu tư chuyển hướng kinh doanh mạo hiểm
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 17/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,13% lên 90,588 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,05% xuống 1,2098. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,03% xuống 1,3897. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,10% lên 106,15.
Theo Reuters, USD trước đó đã trượt dốc xuống mức thấp nhất trong 3 tuần trở lại đây, khi tâm lí lạc quan ngày càng tăng về triển vọng của nền kinh tế toàn cầu trong những tháng tới, đã khiến các nhà đầu tư chuyển hướng sang mua các loại tiền tệ rủi ro hơn bao gồm đồng euro, bảng Anh và đồng crown.
Sự suy yếu của đồng bạc xanh diễn ra trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng - một yếu tố trước đây thường hỗ trợ cho đồng USD.
Trong khi đó, tâm lý lạc quan của giới đầu tư cũng kéo theo đồng yen Nhật. Đồng euro đang kiểm tra lại mức kháng cự gần đây ở mức 1,2150 USD. Đồng bảng Anh đã leo lên mức cao nhất kể từ tháng 4/2018 so với USD khi Anh dẫn đầu thế giới về tốc độ tiêm chủng bình quân đầu người cho vaccine COVID-19.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.137 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.880 đồng (mua vào) và 23.090 đồng (bán ra).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.840– 23.087 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức so với phiên trước đó.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.895 đồng - 23.095 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.900 đồng (mua vào) - 23.100 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.860 - 23.080 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.880 | 22.900 | 23.050 | 23.050 |
ACB | 22.890 | 22.910 | 23.090 | 23.090 |
Agribank | 22.860 | 22.870 | 23.060 | |
Bảo Việt | 22.870 | 22.870 | 23.070 | |
BIDV | 22.900 | 22.900 | 23.100 | |
CBBank | 22.840 | 22.860 | 23.050 | |
Đông Á | 22.910 | 22.910 | 23.080 | 23.080 |
Eximbank | 22.860 | 22.880 | 23.080 | |
GPBank | 22.900 | 22.920 | 23.080 | |
HDBank | 22.870 | 22.890 | 23.080 | |
Hong Leong | 22.900 | 22.920 | 23.120 | |
HSBC | 22.900 | 22.900 | 23.080 | 23.080 |
Indovina | 22.890 | 22.900 | 23.000 | |
Kiên Long | 22.850 | 22.870 | 23.040 | |
Liên Việt | 22.918 | 22.920 | 23.080 | |
MSB | 22.860 | 23.080 | ||
MB | 22.885 | 22.895 | 23.095 | 23.095 |
Nam Á | 22.830 | 22.880 | 23.060 | |
NCB | 22.860 | 22.880 | 23.060 | 23.070 |
OCB | 22.874 | 22.894 | 23.087 | 23.067 |
OceanBank | 22.918 | 22.920 | 23.080 | |
PGBank | 22.820 | 22.870 | 23.040 | |
PublicBank | 22.875 | 22.905 | 23.095 | 23.095 |
PVcomBank | 22.860 | 22.830 | 23.040 | 23.040 |
Sacombank | 22.860 | 22.900 | 23.080 | 23.050 |
Saigonbank | 22.870 | 22.890 | 23.090 | |
SCB | 22.880 | 22.880 | 23.260 | 23.080 |
SeABank | 22.860 | 22.860 | 23.040 | 23.040 |
SHB | 22.850 | 22.860 | 23.040 | |
Techcombank | 22.895 | 22.915 | 23.095 | |
TPB | 22.822 | 22.882 | 23.088 | |
UOB | 22.830 | 22.880 | 23.100 | |
VIB | 22.890 | 22.910 | 23.090 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.860 | 22.880 | 23.060 | |
VietCapitalBank | 22.880 | 22.900 | 23.080 | |
Vietcombank | 22.880 | 22.910 | 23.090 | |
VietinBank | 22.840 | 22.887 | 23.087 | |
VPBank | 22.840 | 22.860 | 23.040 | |
VRB | 22.850 | 22.860 | 23.060 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp