01/03/2021 08:24
USD có xu hướng giảm so với nhiều đồng tiền chủ chốt
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 1/3 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) ở mức 90,947 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,14% lên 1,2089. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,28% lên 1,3973. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,08% xuống 106,50.
Theo Yahoo Finance, tỷ giá USD tuần này sẽ chịu ảnh hưởng từ một loạt các dữ liệu thống kê kinh tế của Mỹ.
Tổng thống Mỹ Joe Biden đã hoan nghênh việc Hạ viện nước này thông qua gói cứu trợ COVID-19 khổng lồ trị giá 1.900 tỷ USD.
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Pháp kỳ hạn 10 năm lần đầu tiên ghi nhận giá trị dương hôm 25/2, trong khi mức lãi suất chuẩn của trái phiếu German Bund kỳ hạn 10 năm cũng tăng, dù vẫn ở mức âm.
Nhiều chuyên gia phân tích quan ngại rằng chương trình kích cầu của Tổng thống Biden sẽ châm ngòi cho lạm phát gia tăng đáng kể.
Các chuyên gia tiền tệ nhận định, đồng bạc xanh có thể sẽ còn tiếp tục được hưởng lợi từ các dòng chảy hướng tới nơi trú ẩn an toàn, nếu "mức độ rủi ro" tiếp tục tăng lên, và các đồng tiền mới nổi có thể nằm trong số những loại tiền giảm giá nhiều nhất.
Ở một diễn biến khác, tỷ giá euro so với đồng bạc xanh sẽ phụ thuộc vào một số dữ liệu kinh tế tại Châu Âu, bao gồm chỉ số PMI tư nhân của Italy, Tây Ban Nha, Pháp và Đức. Bên cạnh đó, doanh số bán lẻ và số liệu thất nghiệp của Đức cũng là những động lực cung cấp định hướng cho đồng tiền chung Châu Âu.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.145 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.890 đồng (mua vào) và 23.100 đồng (bán ra), đồng loạt tăng 10 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.873– 23.113 đồng (mua vào - bán ra), chiều bán và chiều mua cùng tăng 2 đồng.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.910 đồng - 23.110 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.915 đồng (mua vào) - 23.115 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.910 - 23.090 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.925 | 22.945 | 23.105 | |
Bảo Việt | 22.900 | 22.900 | 23.100 | |
BIDV | 22.915 | 22.915 | 23.115 | |
CBBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
GPBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
HDBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
Hong Leong | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
HSBC | 22.930 | 22.930 | 23.110 | 23.110 |
Indovina | 22.925 | 22.935 | 23.055 | |
Kiên Long | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.928 | 22.930 | 23.090 | |
MSB | 22.925 | 23.095 | ||
MB | 22.905 | 22.915 | 23.115 | 23.115 |
Nam Á | 22.875 | 22.925 | 23.125 | |
NCB | 22.910 | 22.930 | 23.110 | 23.120 |
OCB | 22.912 | 22.932 | 23.122 | 23.102 |
OceanBank | 22.928 | 22.930 | 23.090 | |
PGBank | 22.880 | 22.930 | 23.090 | |
PublicBank | 22.885 | 22.915 | 23.105 | 23.105 |
PVcomBank | 22.930 | 22.900 | 23.110 | 23.110 |
Sacombank | 22.917 | 22.957 | 23.129 | 23.099 |
Saigonbank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
SCB | 22.950 | 22.950 | 23.300 | 23.120 |
SeABank | 22.900 | 22.900 | 23.100 | 23.100 |
SHB | 22.920 | 22.930 | 23.100 | |
Techcombank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
TPB | 22.862 | 22.912 | 23.098 | |
UOB | 22.850 | 22.900 | 23.120 | |
VIB | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
VietABank | 22.930 | 22.960 | 23.110 | |
VietBank | 22.920 | 23.005 | 23.025 | |
VietCapitalBank | 22.910 | 22.930 | 23.130 | |
Vietcombank | 22.890 | 22.920 | 23.100 | |
VietinBank | 22.873 | 22.913 | 23.113 | |
VPBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
VRB | 22.900 | 22.910 | 23.100 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp