28/01/2021 08:07
USD có xu hướng đi lên
Đầu phiên giao dịch ngày 28/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,48% lên 90,585 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,04% xuống 1,2103. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,07% xuống 1,3676. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,02% lên 104,12.
Đồng USD trên thị trường thế giới bất ngờ quay đầu tăng khá nhanh do giới đầu tư thận trọng trước các chính sách của nước Mỹ.
Theo Investing, tỷ giá USD có xu hướng đi lên với phạm vi giao dịch giới hạn trước khi cuộc họp đầu tiên trong năm mới của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) kết thúc.
Dự đoán, Chủ tịch Jerome Powell sẽ tiếp tục cam kết duy trì chính sách nới lỏng như hiện tại.
Bên cạnh đó, các chuyên gia phân tích tại ING cũng nhận định Fed sẽ giữ quan điểm lạc quan trong cuộc họp báo, và không có động thái thay đổi chính sách.
Trong khi đó, tỷ giá đồng euro so với USD đã giảm sau sự kiện Thủ tướng Italy Giuseppe Conte từ chức vào ngày 26/1.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.147 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên đầu tuần.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.950 đồng (mua vào) và 23.160 đồng (bán ra), đồng loạt giữ nguyên.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.918– 23.165 đồng (mua vào - bán ra), giảm 5 đồng so với phiên trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.929 đồng - 23.154 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 6 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.970 đồng (mua vào) - 23.170 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.160 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Agribank | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Bảo Việt | 22.980 | 22.980 | 23.150 | |
BIDV | 22.970 | 22.970 | 23.170 | |
CBBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Đông Á | 22.990 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Eximbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
GPBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
HDBank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.985 | 22.985 | 23.165 | 23.165 |
Indovina | 22.995 | 23.005 | 23.105 | |
Kiên Long | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Liên Việt | 22.988 | 22.990 | 23.150 | |
MSB | 22.985 | 23.170 | ||
MB | 22.960 | 22.970 | 23.170 | 23.170 |
Nam Á | 22.935 | 22.985 | 23.165 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.170 |
OCB | 22.967 | 22.987 | 23.170 | 23.150 |
OceanBank | 22.988 | 22.990 | 23.150 | |
PGBank | 22.940 | 22.990 | 23.150 | |
PublicBank | 22.945 | 22.975 | 23.165 | 23.165 |
PVcomBank | 22.980 | 22.950 | 23.160 | 23.160 |
Sacombank | 22.962 | 23.002 | 23.174 | 23.144 |
Saigonbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
SCB | 22.980 | 22.980 | 23.260 | 23.160 |
SeABank | 22.980 | 22.980 | 23.160 | 23.160 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Techcombank | 22.929 | 22.949 | 23.154 | |
TPB | 22.926 | 22.960 | 23.158 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.180 | |
VIB | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VietABank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
VietBank | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
VietCapitalBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Vietcombank | 22.950 | 22.980 | 23.160 | |
VietinBank | 22.918 | 22.965 | 23.165 | |
VPBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VRB | 22.960 | 22.975 | 23.170 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp