09/02/2021 09:24
USD bình ổn trở lại sau khi Mỹ thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 9/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,03% xuống 90,945 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,02% lên 1,2050. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,04% lên 1,3744. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,02% xuống 105,20.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã ổn định sau khi giảm mạnh do dữ liệu việc làm đáng thất vọng của Mỹ vào tuần trước. Các nhà đầu tư đang tiếp tục tin tưởng vào triển vọng phục hồi của Mỹ so với hầu hết các quốc gia khác trên thế giới.
Đồng bạc xanh giảm nhanh sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen nhấn mạnh sự cần thiết của gói cứu trợ 1.900 tỷ USD. Nếu gói kích thích kinh tế của Nhà Trắng được thông qua, thị trường lao động Mỹ sẽ được khôi phục vào năm tới.
Trên Reuters, đai diện Daiwa Securities cho biết, các thị trường đang đặt câu hỏi liệu đồng USD có thể tăng thêm nữa hay không. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào diễn biến COVID-19, nhưng họ cũng cần cân nhắc thời điểm gói kích thích tài chính của Mỹ được thông qua.
Trong một diễn biến khác, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) khẳng định không thu hẹp quy mô nới lỏng tiền tệ trong giai đoạn hiện nay, mà đảm bảo tính linh hoạt của chính sách, để BoJ có thể nhanh chóng ứng phó với các cú sốc đối với nền kinh tế trong tương lai.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.154 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.830 đồng (mua vào) và 23.040 đồng (bán ra); Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.810– 23.057 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức so với phiên trước đó.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.885 đồng - 23.085 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.880 đồng (mua vào) - 23.080 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.850 - 23.040 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.880 | 22.900 | 23.050 | 23.050 |
ACB | 22.850 | 22.870 | 23.040 | 23.040 |
Agribank | 22.905 | 22.930 | 23.090 | |
Bảo Việt | 22.910 | 22.910 | 23.090 | |
BIDV | 22.880 | 22.880 | 23.080 | |
CBBank | 22.890 | 22.910 | 23.090 | |
Đông Á | 22.890 | 22.890 | 23.050 | 23.050 |
Eximbank | 22.850 | 22.870 | 23.040 | |
GPBank | 22.900 | 22.920 | 23.080 | |
HDBank | 22.850 | 22.870 | 23.040 | |
Hong Leong | 22.870 | 22.890 | 23.070 | |
HSBC | 22.920 | 22.920 | 23.100 | 23.100 |
Indovina | 22.930 | 22.940 | 23.040 | |
Kiên Long | 22.850 | 22.870 | 23.040 | |
Liên Việt | 22.850 | 22.870 | 23.040 | |
MSB | 22.885 | 23.055 | ||
MB | 22.840 | 22.850 | 23.050 | 23.050 |
Nam Á | 22.830 | 22.880 | 23.060 | |
NCB | 22.860 | 22.880 | 23.060 | 23.070 |
OCB | 22.845 | 22.865 | 23.060 | 23.040 |
OceanBank | 22.850 | 22.870 | 23.040 | |
PGBank | 22.870 | 22.920 | 23.080 | |
PublicBank | 22.825 | 22.855 | 23.045 | 23.045 |
PVcomBank | 22.860 | 22.830 | 23.040 | 23.040 |
Sacombank | 22.840 | 22.860 | 23.060 | 23.030 |
Saigonbank | 22.850 | 22.870 | 23.040 | |
SCB | 22.880 | 22.880 | 23.260 | 23.080 |
SeABank | 22.880 | 22.880 | 23.060 | 23.060 |
SHB | 22.900 | 22.910 | 23.100 | |
Techcombank | 22.850 | 22.870 | 23.050 | |
TPB | 22.822 | 22.848 | 23.058 | |
UOB | 22.810 | 22.860 | 23.080 | |
VIB | 22.840 | 22.860 | 23.060 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
VietCapitalBank | 22.880 | 22.900 | 23.080 | |
Vietcombank | 22.830 | 22.860 | 23.040 | |
VietinBank | 22.810 | 22.857 | 23.057 | |
VPBank | 22.890 | 22.910 | 23.090 | |
VRB | 22.870 | 22.880 | 23.070 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp