Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Trung Quốc đứng đầu tiêu về thụ máy vi tính, điện tử của Việt Nam

Báo cáo ngành hàng

11/01/2020 10:15

Xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, điện tử và linh kiện trong 11 tháng đầu năm 2019 đạt 32,39 tỷ USD.

Xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện của cả nước trong tháng 11/2019 đạt 3,27 tỷ USD, giảm 7,1% so với tháng trước đó nhưng tăng 29% so với cùng tháng năm 2018. Tính chung, tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng đầu năm 2019 đạt 32,39 tỷ USD, chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng 20,2% so với cùng kỳ năm 2018 - theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan (TCHQ).

Trung Quốc đứng đầu tiêu thụ nhóm hàng máy vi tính, điện tử của Việt Nam. 
Trung Quốc đứng đầu tiêu thụ nhóm hàng máy vi tính, điện tử của Việt Nam. 

Riêng xuất khẩu của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt 28,91 tỷ USD, chiếm 89,3% trong tổng kim ngạch, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm 2018.

Thị trường Trung Quốc đứng đầu về tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam, chiếm 26,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 8,47 tỷ USD, tăng 10,7% so với cùng kỳ; thị trường lớn thứ 2 là Mỹ đạt 5,37 tỷ USD, chiếm 16,6%, tăng rất mạnh 103,5% so với cùng kỳ; Tiếp theo là thị trường EU đạt 4,3 tỷ USD, chiếm 13,3%, giảm 6,7%; Xuất khẩu sang Hồng Kông đạt 2,71 tỷ USD, chiếm 8,4%, tăng 30,7%.

Xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 11 tháng đầu năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ) ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 11/2019

So với tháng 10/2019 (%)

11 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm trước (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

3.269.688.500

-7,1

32.390.928.959

20,21

100

Trung Quốc đại lục

903.195.401

-8,93

8.474.606.859

10,65

26,16

Mỹ

604.071.034

-19,39

5.368.609.323

103,46

16,57

Hồng Kông (TQ)

300.416.927

7,25

2.711.747.480

30,7

8,37

Hàn Quốc

220.931.350

-25,17

2.662.139.084

15,63

8,22

Đài Loan (TQ)

210.748.342

55,63

1.510.736.550

230,91

4,66

Hà Lan

153.191.252

4,4

1.475.100.340

-20,99

4,55

Ấn Độ

69.002.325

-2,75

1.066.046.654

44,67

3,29

Nhật Bản

91.000.557

-2,49

937.874.854

25,92

2,9

Mexico

42.890.637

-38,3

825.664.334

-7,8

2,55

Ba Lan

53.833.640

-29,54

580.324.807

23,11

1,79

Đức

52.538.829

35,81

491.688.292

-13,16

1,52

Singapore

36.050.458

-6,03

489.044.137

-3,46

1,51

Slovakia

17.751.900

-62,11

456.528.300

-4,23

1,41

Malaysia

42.949.047

1,07

448.936.042

-36,42

1,39

Thái Lan

49.808.796

21,04

421.062.698

-0,08

1,3

Australia

38.468.311

-14,94

395.076.315

13,59

1,22

Nga

21.731.112

-22,09

328.732.272

61,43

1,01

U.A.E

35.575.343

104,34

280.130.716

-17,27

0,86

Anh

41.817.895

14,25

273.754.057

2,32

0,85

Pháp

33.479.721

28,9

247.372.291

11,26

0,76

Hungary

10.441.821

-45,36

241.598.536

-3,92

0,75

Canada

28.030.496

5,98

238.698.021

11,34

0,74

Italia

21.839.622

27,78

206.336.673

27,56

0,64

Indonesia

16.175.198

4,17

184.032.825

-20,03

0,57

Philippines

19.559.111

-7,4

176.388.658

0,68

0,54

Thổ Nhĩ Kỳ

9.407.818

-35,96

169.671.535

-27,3

0,52

Brazil

13.999.542

5,67

160.227.015

-31,15

0,49

Tây Ban Nha

24.771.362

71,8

157.491.033

-6,69

0,49

Ai Cập

5.254.104

-7,23

100.825.738

 

0,31

Nam Phi

3.467.419

-57,26

93.643.232

9,06

0,29

Achentina

2.094.284

17,08

75.161.592

 

0,23

Thụy Điển

6.584.146

-29,79

70.474.420

-3,93

0,22

Chile

2.897.955

-59,95

59.995.452

 

0,19

New Zealand

6.221.857

-10,64

56.684.030

-2,11

0,17

Panama

2.410.412

61,47

39.880.006

20,08

0,12

Bỉ

2.987.795

-37,39

37.620.210

-2,25

0,12

Bồ Đào Nha

3.063.548

5,66

27.582.106

-29,26

0,09

Thụy Sỹ

2.875.678

44,18

21.994.351

20,49

0,07

Bangladesh

368.368

-43,27

15.981.046

 

0,05

Hy Lạp

2.222.598

206,12

15.052.986

 

0,05

Séc

2.483.451

-15,55

14.903.705

 

0,05

Pê Ru

1.750.630

-29,94

14.431.275

 

0,04

Saudi Arabia

1.666.298

0,09

13.964.125

 

0,04

Ukraine

1.664.175

-16,18

13.362.527

 

0,04

Colombia

1.314.670

241,59

10.059.218

 

0,03

Sri Lanka

936.455

16,63

9.666.640

 

0,03

Phần Lan

 

-100

3.903.046

-24,97

0,01

Romania

179.603

1,86

1.726.501

53,67

0,01

Nigeria

 

-100

1.290.312

-31,81

 
MY MY t/h
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement