Trong những ngày gồng mình chống dịch COVID-19, đội ngũ y bác sĩ bệnh viện Bạch Mai đã dốc hết sức lực để cứu chữa cho các bệnh nhân COVID-19 tại đây.
Advertisement
Trong 15 ngày cách ly toàn xã hội sẽ là khoảng thời gian không biết làm gì đối với nhiều người. Trong khi đó, đội ngũ y bác sĩ BV Bạch Mai vẫn đang cố gắng chiến đấu giúp đỡ nhiều bệnh nhân đang được cách ly và điều trị một cách tốt nhất có thể.
Thông tin từ BV Bạch Mai cho biết, tính đến thời điểm này, BV vẫn còn đang điều trị cho 1.300 bệnh nhân trong đó có 800 bệnh nhân nặng.
Đội ngũ bác sĩ, y tá luôn dành thời gian quan tâm, hỏi thăm sức khỏe của bệnh nhân.
Bác sĩ hỗ trợ bệnh nhân lớn tuổi tập vật lý trị liệu.
Y tá hỗ trợ bệnh nhân trong việc ăn uống.
Không chỉ quan tâm, điều trị cho các bệnh nhân, đội ngũ bác sĩ - y tá tại bệnh viện Bạch Mai còn tạo nhiều niềm vui và bất ngờ đến với bệnh nhân, giúp họ có thêm tinh thần để vượt qua bệnh tật và sớm trở lại với cuộc sống bình thường.
Trở về từ cửa tử và như được sinh ra lần thứ 2, nữ sinh H.M không giấu được niềm vui, cảm xúc khi được các bác sĩ, y tá tại BV Bạch Mai tổ chức sinh nhật lần thứ 18 cho mình.
Nữ sinh H.M chia sẻ trên báo Sức khỏe & Đời sống: “Em không nghĩ là em được các y bác sĩ tổ chức sinh nhật cho em tại một nơi vô cùng đặc biệt như thế này. Có lẽ đây sẽ là sinh nhật đáng nhớ nhất trong suốt cuộc đời của em”. H.M gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe đến tất cả thầy thuốc của Khoa Hồi sức tích cực nói riêng và BV Bạch Mai nói chung. Chúc các bác sĩ thật nhiều sức khỏe để chiến đấu và chiến thắng đại dịch COVID-19.
Vận chuyển nhu yếu phẩm, thuốc men, thiết bị y tế vào bệnh viện phục vụ nhu cầu thiết yếu cũng như công tác điều trị cho bệnh nhân hằng ngày
Ngoài một ít thời gian để nghỉ ngơi và ăn uống, tất cả thời gian còn lại các y-bác sĩ luôn dành cho bệnh nhân.
Những bữa ăn vội của đội ngũ y-bác sĩ.
Chỉ có vỏn vẹn vài phút chợp mắt để lấy lại sức lực sau những nỗ lực căng mình vừa chống dịch vừa chăm sóc bệnh nhân nặng.
Sau những giờ làm việc căng thẳng, nhân viên y tế rủ nhau đá cầu, tập thể dục để giải tỏa căng thẳng, không quên nâng cao sức khỏe.
Vất vả là thế, mệt mỏi là thế, nhưng nụ cười vẫn luôn nở trên môi của những thiên thần áo trắng.
GS.TS Nguyễn Quang Tuấn - Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai khẳng định, chúng tôi không hề nao núng, vẫn bền tâm, vững chí để quyết chiến quyết thắng đại dịch COVID-19.
Bệnh nhân, cộng đồng tin tưởng, yêu thương và cảm ơn các bạn - những chiến binh dũng cảm. Đội ngũ bác sĩ, y tá luôn dành thời gian quan tâm, hỏi thăm sức khỏe của bệnh nhân.
Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19
VIỆT NAM
1405
CA NHIỄM
35
CA TỬ VONG
1252
CA PHỤC HỒI
THẾ GIỚI
73.806.583
CA NHIỄM
1.641.635
CA TỬ VONG
51.816.716
CA PHỤC HỒI
Nơi khởi bệnh
Nhiễm bệnh
Tử vong
Phục hồi
Đà Nẵng
412
31
365
Hà Nội
174
0
167
Hồ Chí Minh
144
0
123
Quảng Nam
107
3
101
Bà Rịa - Vũng Tàu
69
0
65
Khánh Hòa
64
0
29
Bạc Liêu
50
0
48
Thái Bình
38
0
35
Hải Dương
32
0
29
Ninh Bình
32
0
28
Đồng Tháp
24
0
21
Hưng Yên
23
0
22
Thanh Hóa
21
0
19
Quảng Ninh
20
0
20
Bắc Giang
20
0
20
Hoà Bình
19
0
19
Vĩnh Phúc
19
0
19
Nam Định
15
0
15
Bình Dương
12
0
12
Cần Thơ
10
0
10
Bình Thuận
9
0
9
Bắc Ninh
8
0
8
Đồng Nai
7
0
4
Quảng Ngãi
7
0
7
Hà Nam
7
0
5
Quảng Trị
7
1
6
Tây Ninh
7
0
7
Trà Vinh
5
0
5
Lạng Sơn
4
0
4
Hà Tĩnh
4
0
4
Hải Phòng
3
0
3
Ninh Thuận
3
0
2
Thanh Hoá
3
0
2
Phú Thọ
3
0
3
Đắk Lắk
3
0
3
Thừa Thiên Huế
2
0
2
Lào Cai
2
0
2
Thái Nguyên
1
0
1
Cà Mau
1
0
1
Kiên Giang
1
0
1
Bến Tre
1
0
1
Lai Châu
1
0
1
Hà Giang
1
0
1
Quốc Gia
Nhiễm bệnh
Tử vong
Phục hồi
United States
17.143.779
311.068
10.007.853
India
9.932.908
144.130
9.456.449
Brazil
6.974.258
182.854
6.067.862
Russia
2.707.945
47.968
2.149.610
France
2.391.447
59.072
179.087
Turkey
1.898.447
16.881
1.661.191
United Kingdom
1.888.116
64.908
0
Italy
1.870.576
65.857
1.137.416
Spain
1.771.488
48.401
0
Argentina
1.510.203
41.204
1.344.300
Colombia
1.444.646
39.356
1.328.430
Germany
1.378.518
23.692
1.003.300
Mexico
1.267.202
115.099
938.089
Poland
1.147.446
23.309
879.748
Iran
1.123.474
52.670
833.276
Peru
987.675
36.817
922.314
Ukraine
909.082
15.480
522.868
South Africa
873.679
23.661
764.977
Indonesia
629.429
19.111
516.656
Netherlands
628.577
10.168
0
Belgium
611.422
18.178
41.973
Czech Republic
586.251
9.743
511.798
Iraq
577.363
12.614
511.639
Chile
575.329
15.949
548.190
Romania
565.758
13.698
465.050
Bangladesh
494.209
7.129
426.729
Canada
475.214
13.659
385.975
Philippines
451.839
8.812
418.867
Pakistan
443.246
8.905
386.333
Morocco
403.619
6.711
362.911
Switzerland
388.828
6.266
311.500
Israel
360.630
3.014
338.784
Saudi Arabia
360.155
6.069
350.993
Portugal
353.576
5.733
280.038
Sweden
341.029
7.667
0
Austria
327.679
4.648
287.750
Hungary
285.763
7.237
83.115
Serbia
277.248
2.433
31.536
Jordan
265.024
3.437
226.245
Nepal
250.180
1.730
238.569
Ecuador
202.356
13.896
177.951
Panama
196.987
3.411
164.855
Georgia
194.900
1.883
164.786
United Arab Emirates
187.267
622
165.023
Bulgaria
184.287
6.005
87.935
Azerbaijan
183.259
2.007
119.005
Japan
181.870
2.643
153.519
Croatia
179.718
2.778
155.079
Belarus
164.059
1.282
141.443
Dominican Republic
155.797
2.367
121.323
Costa Rica
154.096
1.956
121.031
Armenia
149.120
2.529
127.452
Lebanon
148.877
1.223
104.207
Bolivia
147.716
9.026
126.720
Kuwait
146.710
913
142.599
Kazakhstan
143.735
2.147
128.218
Qatar
141.272
241
138.919
Slovakia
135.523
1.251
100.303
Guatemala
130.082
4.476
118.793
Moldova
128.656
2.625
111.314
Oman
126.719
1.475
118.505
Greece
126.372
3.785
9.989
Egypt
122.609
6.966
105.450
Ethiopia
117.542
1.813
96.307
Denmark
116.087
961
82.099
Honduras
114.943
3.001
52.392
Palestine
113.409
1.023
88.967
Tunisia
113.241
3.956
86.801
Myanmar
110.667
2.319
89.418
Venezuela
108.480
965
103.271
Bosnia Herzegovina
102.330
3.457
67.649
Slovenia
98.281
2.149
75.017
Lithuania
96.452
863
41.665
Paraguay
95.353
1.991
67.953
Algeria
93.065
2.623
61.307
Kenya
92.459
1.604
73.979
Libya
92.017
1.319
62.144
Bahrain
89.444
348
87.490
China
86.770
4.634
81.821
Malaysia
86.618
422
71.681
Kyrgyzstan
77.910
1.316
70.867
Ireland
76.776
2.134
23.364
Uzbekistan
75.241
612
72.522
Macedonia
74.732
2.169
50.852
Nigeria
74.132
1.200
66.494
Singapore
58.341
29
58.233
Ghana
53.270
327
51.965
Albania
50.000
1.028
25.876
Afghanistan
49.703
2.001
38.500
South Korea
45.442
612
32.947
Luxembourg
42.250
418
33.486
Montenegro
42.148
597
32.097
El Salvador
42.132
1.212
38.260
Norway
41.852
395
34.782
Sri Lanka
34.121
154
24.867
Finland
31.459
466
20.000
Uganda
28.168
225
10.005
Australia
28.056
908
25.690
Latvia
26.472
357
17.477
Cameroon
25.359
445
23.851
Sudan
21.864
1.372
12.667
Ivory Coast
21.775
133
21.335
Estonia
18.682
157
11.669
Zambia
18.428
368
17.487
Madagascar
17.587
259
16.992
Senegal
17.216
350
16.243
Mozambique
17.042
144
15.117
Namibia
16.913
164
14.981
Angola
16.362
372
8.990
French Polynesia
15.870
97
4.842
Cyprus
15.789
84
2.057
Congo [DRC]
14.597
358
12.773
Guinea
13.457
80
12.713
Maldives
13.392
48
12.760
Botswana
12.873
38
10.456
Tajikistan
12.777
88
12.212
French Guiana
11.906
71
9.995
Jamaica
11.875
276
8.212
Zimbabwe
11.522
310
9.599
Mauritania
11.431
236
8.248
Cape Verde
11.395
110
11.055
Malta
11.303
177
9.420
Uruguay
10.418
98
6.895
Haiti
9.597
234
8.280
Cuba
9.588
137
8.592
Belize
9.511
211
4.514
Syria
9.452
543
4.494
Gabon
9.351
63
9.204
Réunion
8.534
42
8.037
Guadeloupe
8.524
154
2.242
Hong Kong
7.722
123
6.345
Bahamas
7.698
164
6.081
Andorra
7.382
79
6.706
Swaziland
6.912
132
6.476
Trinidad and Tobago
6.900
123
6.204
Rwanda
6.832
57
6.036
Democratic Republic Congo Brazzaville
6.200
100
4.988
Malawi
6.080
187
5.659
Guyana
5.973
156
5.144
Nicaragua
5.887
162
4.225
Mali
5.878
205
3.697
Djibouti
5.749
61
5.628
Mayotte
5.616
53
2.964
Martinique
5.575
42
98
Iceland
5.571
28
5.401
Suriname
5.381
117
5.231
Equatorial Guinea
5.195
85
5.061
Aruba
5.079
46
4.911
Central African Republic
4.936
63
1.924
Somalia
4.579
121
3.529
Burkina Faso
4.300
73
2.940
Thailand
4.246
60
3.949
Gambia
3.785
123
3.653
Curaçao
3.699
11
1.889
Togo
3.295
66
2.821
South Sudan
3.222
62
3.043
Benin
3.090
44
2.972
Sierra Leone
2.451
75
1.853
Guinea-Bissau
2.447
44
2.378
Niger
2.361
82
1.329
Lesotho
2.307
44
1.398
Channel Islands
2.192
48
1.339
New Zealand
2.100
25
2.032
Yemen
2.085
606
1.384
San Marino
1.982
52
1.685
Chad
1.784
102
1.611
Liberia
1.676
83
1.358
Liechtenstein
1.579
21
1.366
Vietnam
1.405
35
1.252
Sint Maarten
1.269
26
1.111
Gibraltar
1.104
6
1.040
Sao Tome and Principe
1.010
17
952
Mongolia
918
0
384
Saint Martin
801
12
675
Turks and Caicos
771
6
741
Taiwan
742
7
611
Burundi
735
1
640
Papua New Guinea
729
8
601
Diamond Princess
712
13
699
Eritrea
711
0
564
Monaco
678
3
609
Comoros
633
7
606
Faeroe Islands
530
0
506
Mauritius
524
10
489
Tanzania
509
21
183
Bermuda
456
9
247
Bhutan
439
0
408
Isle of Man
373
25
344
Cambodia
362
0
319
Cayman Islands
302
2
277
Barbados
297
7
273
Saint Lucia
278
4
240
Seychelles
202
0
184
Caribbean Netherlands
177
3
166
St. Barth
162
1
127
Brunei
152
3
147
Antigua and Barbuda
148
5
138
Saint Vincent and the Grenadines
98
0
81
Dominica
88
0
83
British Virgin Islands
76
1
72
Grenada
69
0
41
Fiji
46
2
38
Macau
46
0
46
Laos
41
0
34
New Caledonia
36
0
35
Timor-Leste
31
0
30
Saint Kitts and Nevis
28
0
23
Vatican City
27
0
15
Falkland Islands
23
0
17
Greenland
19
0
18
Solomon Islands
17
0
5
Saint Pierre Miquelon
14
0
14
Montserrat
13
1
12
Western Sahara
10
1
8
Anguilla
10
0
4
MS Zaandam
9
2
7
Marshall Islands
4
0
4
Wallis and Futuna
3
0
1
Samoa
2
0
2
Vanuatu
1
0
1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
Link bài gốcLấy link!
http://phunumoi.net.vn/trong-khu-cach-ly-benh-vien-bach-mai-hay-xem-nhung-buc-anh-nay-va-song-co-trach-nhiem-hon-voi-cong-dong-d194718.html