21/11/2020 09:37
Thực phẩm nào giảm giá ngày hôm nay?
Giá cả thị trường hôm nay 21/11 ghi nhận các loại thực phẩm tươi sống như thịt heo, gà, cá,... và một số loại trái cây giảm mạnh tại nhiều siêu thị.
Giá cả thị trường hôm nay ghi nhận:
King Of Beef: Ba chỉ bò giá khuyến mãi 98.000 đồng/khay 350gr; tủy bò giá còn 152.000 đồng/khay 350gr; set bò viên chỉ còn 129.000 đồng/khay 350gr; thăn vai bò giảm còn 157.000 đồng/khay 350gr,...
VinMart: Cá hồi Úc nguyên con giá khuyến mãi 219.900 đồng/kg; cá hồi Úc fillet chỉ 289.900 đồng/kg; má đùi gà CP 500gr chỉ 25.900 đồng; thịt ba chỉ bò cắt lát New Zealand KiaOra (475gr) giảm còn 125.000 đồng,...
Bách Hoá Xanh: Thịt ba rọi bò Mỹ Thảo Tiên Foods khay 300gr chỉ 86.000 đồng; bò viên VuiVui gói 500gr còn 95.000 đồng; mực nang làm sạch Nghi Khánh khay 400gr giá còn 99.000 đồng,...
Farmers' Market: Việt quốc Jumbo New Zealand chỉ 134.000 đồng/125gr; chà là vàng tươi Ai cập được bán với giá khuyến mãi 256.050 đồng/500gr; lê Hàn Quốc size M giòn - ngọt giá khuyến mãi 89.000 đồng/kg; nho ngón tay nhập khẩu Mỹ giảm còn 189.000 đồng/kg,...
Co.opmart: Bưởi da xanh (loại 1 túi lưới) giảm còn 44.000 đồng/kg; bưởi da xanh (loại 2) giá khuyến mãi còn 32.500 đồng/kg; dưa leo có giá 14.500 đồng/kg; bắp cải trắng giảm còn 11.900 đồng/kg,...
Bên cạnh đó, siêu thị Co.opmart đang áp dụng chương trình "Tích tem đổi quà 2020" (nhận 1 tem với mỗi hóa đơn mua sắm từ 200.000 đồng, nhận 3 tem khi tải ứng dụng Saigon Co.op hoặc đổi sản phẩm đầu tiên). Dao gọt: 10 tem 59.000 đồng; dao Santoku: 15 tem 129.000 đồng; dao đầu bếp: 15 tem 159.000 đồng; dao bếp bản lớn: đổi 15 tem 179.000 đồng; kéo bếp đa năng: 15 tem 69.000 đồng; thớt kháng khuẩn: 15 tem 149.000 đồng; hộp cắm dao đa sợi: 10 tem 489.000 đồng,...
Bảng giá thực phẩm hôm nay 21/11 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Sườn non | 230.000-240.000 | 264.000 |
2 | Nạc đùi heo | 160.000-165.000 | 185.000 |
3 | Nạm bò | 150.000-160.000 | 182.000 |
4 | Sườn bò | 165.000-170.000 | 195.000 |
5 | Chân gà | 50.000-55.000 | 49.900 |
6 | Cánh gà | 76.000-80.000 | 87.000 |
7 | Cua biển loại 1 | 320.000-330.000 | 348.000 |
8 | Bạch tuột | 160.000-165.000 | 168.000 |
9 | Cá chỉ vàng | 60.000-65.000 | 76.000 |
10 | Cá diêu hồng | 60.000-65.000 | 70.500 |
11 | Cá basa | 40.000-45.000 | 48.800 |
12 | Su hào | 15.000-17.000 | 20.000 |
13 | Khổ qua | 20.000-23.000 | 29.500 |
14 | Rau mồng tơi | 28.000-30.000 | 27.600 |
15 | Rau dền | 25.000-27.000 | 27.600 |
16 | Bí | 13.000-15.000 | 20.900 |
17 | Bầu | 13.000-15.000 | 16.900 |
18 | Ổi | 10.000-12.000 | 8.700 |
19 | Đu đủ | 12.000-15.000 | 11.800 |
20 | Dưa lưới | 50.000-55.000 | 49.900 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp