16/03/2021 08:41
Thị trường thực phẩm 16/3: Xoài rớt giá mạnh, xoài cát Hòa Lộc giảm đến 30.000 đồng/kg
Thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận không có nhiều biến động, riêng trái cây ghi nhận giá xoài liên tục giảm sâu.
Theo ghi nhận từ đầu năm nay, giá xoài liên tục ở mức thấp. Giá xoài ở các tỉnh tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm sâu và tình trạng giảm giá tiếp tục kéo dài do nguồn cung nhiều, đầu ra xuất khẩu gặp khó vì ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Tại chợ Thị Nghè, quận Bình Thạnh, xoài Thái nay chỉ còn 10.000 đồng/kg, giảm 10.000 – 12.000 đồng/kg so với trước Tết.
Tại chợ Hóc Môn, xoài Cát chu có giá 15.000 đồng/kg, xoài các Hòa Lộc có giá 45.000 đồng/kg, xoài keo Campuchia 8.000 đồng/kg,
Còn chợ đầu mối Thủ Đức, xoài Đài Loan miền Tây có giá 12.000 đồng/kg, xoài các Hòa Lộc có giá 40.000 đồng/kg, xoài ghép giá 8.000 đồng/kg, xoài keo giá 6.000 đồng/kg, xoài một Cát Chu 12.000 đồng/kg.
Tại hệ thống các siêu thị đang áp dung khuyến mãi với xoài và các loại trái cây. Cụ thể tại VinMart, xoài Cát Chu khuyến mãi còn 29.900 đồng/kg; xoài Cát Hoà Lộc giảm còn 49.000 đồng/kg...
Một số nhà vườn cho biết nguyên nhân chính do đầu mối thu mua hàng bán đi Trung Quốc ngừng mua vì giảm đơn hàng. Trong khi đó sản lượng nhiều nơi tăng lên, khiến cung vượt cầu.
Hiện giá xoài giống Ðài Loan được nhà vườn bán cho thương lái và các vựa thu mua trái cây chỉ còn ở mức 4.000 - 6.000 đồng/kg. Mức giá này giảm từ 6.000 - 8.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, xoài cát Chu đang được thu mua tại vườn giá chỉ khoảng 5.000 – 8.000 đồng/ kg, giảm xấp xỉ 10.000 đồng/kg.
Xoài cát Hòa Lộc giá tại vườn cũng chỉ từ 15.000 - 17.000 đồng/kg, giảm khoảng 25.000 - 30.000 đồng/kg so với năm trước.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 16/3
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Thịt heo đùi |
Kg |
170.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
220.000 |
Thịt vai |
Kg |
170.000 |
Thịt nách |
Kg |
150.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
160.000 |
Sườn già |
Kg |
170.000 |
Chân giò |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
320.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
180.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
160.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
30.000 |
Cải xanh |
Kg |
25.000 |
Bí xanh |
Kg |
30.000 |
Cà chua |
Kg |
25.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
25.000 |
Khổ qua |
Kg |
20.000 |
Dưa leo |
Kg |
18.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
50.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
30.000 |
Quýt tiều loại 1 |
Kg |
40.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
40.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
15.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) |
Kg |
15.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
50.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
200.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
40.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
60.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá basa |
Kg |
45.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
65.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp