22/05/2019 09:57
Thẻ Căn cước công dân và CMND 12 số khác nhau thế nào?
Hiện nay đã thực hiện cấp thẻ Căn cước công dân và dừng cấp chứng minh nhân dân (CMND) 12 số. Nhiều người thắc mắc thẻ Căn cước công dân và CMND 12 số khác nhau thế nào?
Tiêu chí | CMND 12 số | Thẻ Căn cước công dân |
Khái niệm | CMND là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam | Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân |
(Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP) | (khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014) | |
Kích cỡ, hình dạng thẻ | - Hình chữ nhật. | - Hình chữ nhật |
- Chiều dài 85,6mm. | - Bốn góc được cắt tròn | |
- Chiều rộng 53,98mm. | - Chiều dài 85,6 mm | |
(khoản 1 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | - Chiều rộng 53,98 mm | |
- Độ dày 0,76 mm | ||
(khoản 1 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA) | ||
Nội dung mặt trước của thẻ | - Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | - Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
- Ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm | - Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân | |
- Có giá trị đến (ngày, tháng, năm) | - Có giá trị đến | |
- Tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | - Tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
- Chữ "Chứng minh nhân dân" | - Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN” | |
- Số CMND (12 số) | - Số | |
- Họ và tên khai sinh | - Họ và tên | |
- Họ và tên gọi khác | - Ngày, tháng, năm sinh | |
- Ngày tháng năm sinh | - Giới tính | |
- Giới tính | - Quốc tịch | |
- Dân tộc | - Quê quán | |
- Quê quán | - Nơi thường trú | |
- Nơi thường trú | (khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA) | |
(khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | ||
Nội dung mặt sau của thẻ | - Mã vạch 02 chiều | - Trên cùng là mã vạch hai chiều |
- Ô trên: vân tay ngón trỏ trái | - Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân | |
- Ô dưới: vân tay ngón trỏ phải | - Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân | |
- Đặc điểm nhận dạng | (điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA sửa đổi tại Thông tư 33/2018/TT-BCA) | |
- Ngày tháng năm cấp CMND | ||
- Chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu | ||
(Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | ||
Năm bắt đầu cấp | Năm 2012 | Năm 2016 |
Thời hạn sử dụng | 15 năm, kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại | Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi |
(khoản 2 Điều 4 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | (khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân) | |
Vật liệu làm thẻ | Chất liệu nhựa, ngoài cùng của 02 mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt | Giống CMND 12 số |
(khoản 3 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | ||
Thời gian thực hiện thủ tục | Tại thành phố, thị xã: | Tại thành phố, thị xã: |
- Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc. | - Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc. | |
- Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc. | - Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc. | |
Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: | Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: | |
Không quá 20 ngày làm việc | Không quá 20 ngày làm việc. | |
Các khu vực còn lại: | Các khu vực còn lại: | |
Không quá 15 ngày làm việc | Không quá 15 ngày làm việc. | |
(khoản 2 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP) | (Điều 25 Luật căn cước công dân 2014) | |
Mức phí cấp mới, đổi, cấp lại | Trường hợp thu nhận ảnh trực tiếp (ảnh thu qua camera) | - Cấp mới, cấp đổi khi đến tuổi, chuyển từ CMND 9 số, 12 số sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng |
- Cấp mới: 30.000 đồng | - Cấp đổi do bị hư hỏng, sai sót: 50.000 đồng | |
- Cấp đổi: 50.000 đồng | - Cấp lại: 70.000 đồng | |
- Cấp lại: 70.000 đồng | Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu | |
Trường hợp thu nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh) | (Điều 4 Thông tư 256/2016/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 331/2016/TT-BTC) | |
- Cấp mới: 20.000 đồng | ||
- Cấp đổi: 40.000 đồng | ||
- Cấp lại: 60.000 đồng | ||
Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND mới bằng 50% mức thu trên | ||
(Điều 2 Thông tư 155/2012/TT-BTC) | ||
Lưu ý: Thẻ Căn cước công dân và CMND 12 số đều có giá trị sử dụng như nhau, với những người đã được cấp CMND 12 số trước đó khi cấp đổi sang thẻ Căn cước công dân số Căn cước công dân sẽ giống với số CMND.
(Nguồn: LuatVietNam)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp