22/01/2020 12:09
Tháng 12 xuất khẩu rau quả sang Campuchia tăng gấp đôi
Tháng 12/2019, trị giá xuất khẩu hàng rau quả sang Campuchia tăng gấp đôi tháng trước
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia trong tháng 12/2019 tăng 13% so với tháng trước đó đạt 387,89 triệu USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả năm 2019 sang thị trường này đạt 4,36 tỷ USD, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái.
Chỉ tính riêng tháng 12/2019, nhóm hàng rau quả tăng mạnh mẽ với 106,68% so với tháng trước đó đạt 584.267 USD.
Trong tất cả các nhóm hàng xuất sang Campuchia cả năm 2019, có tới 10 nhóm hàng đạt trị giá hơn 100 triệu USD. Nhóm sắt thép các loại chiếm thị phần cao nhất với 23% đạt 986,74 triệu USD. Có 13 nhóm hàng có trị giá hàng chục triệu USD và có 6 nhóm hàng đạt trị giá thấp dưới 10 triệu USD.
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh có trị giá cả năm tăng mạnh nhất với 115% đạt 5,67 triệu USD. Nhóm điện thoại các loại và linh kiện giảm mạnh nhất 99% đạt 243.155 USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/1/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | Tháng 12/2019 | So với T11/2019 (%) | Năm 2019 | So với năm 2018 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 387.891.197 | 13,08 | 4.362.050.697 | 16,60 | 100 |
Hàng thủy sản | 5.524.250 | 1,72 | 47.672.819 | 86,84 | 1,09 |
Hàng rau quả | 584.267 | 106,68 | 3.366.666 | 30,90 | 0,08 |
Cà phê | 224.604 | 39,89 | 2.170.475 | -14,34 | 0,05 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.579.079 | 19,54 | 59.299.712 | 11,85 | 1,36 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.189.944 | -35,87 | 99.327.663 | 6,79 | 2,28 |
Clanhke và xi măng | 2.288.091 | -9,92 | 28.992.127 | 78,30 | 0,66 |
Xăng dầu các loại | 30.504.175 | 42,47 | 407.937.714 | -15,67 | 9,35 |
Hóa chất | 2.707.027 | 28,82 | 27.586.382 | 11,65 | 0,63 |
Sản phẩm hóa chất | 7.810.651 | 19,08 | 85.719.968 | 28,45 | 1,97 |
Phân bón các loại | 8.329.124 | -20,30 | 113.293.120 | -9,77 | 2,60 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.603.656 | -5,56 | 18.881.737 | 11,18 | 0,43 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 13.499.109 | 25,66 | 144.522.143 | 18,00 | 3,31 |
Sản phẩm từ cao su | 583.263 | 82,60 | 5.101.009 | -26,07 | 0,12 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.011.296 | -45,99 | 10.909.385 | 1,49 | 0,25 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 8.068.734 | -11,90 | 95.558.251 | 43,41 | 2,19 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.362.559 | -4,14 | 30.581.301 | 0,59 | 0,70 |
Hàng dệt, may | 58.043.587 | 15,98 | 604.402.857 | 23,93 | 13,86 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 28.285.826 | 14,89 | 286.476.723 | 19,79 | 6,57 |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.661.748 | 73,80 | 20.426.604 | -22,99 | 0,47 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 232.742 | -60,50 | 5.674.714 | 114,91 | 0,13 |
Sắt thép các loại | 72.870.594 | -0,39 | 986.746.176 | 11,60 | 22,62 |
Sản phẩm từ sắt thép | 14.970.501 | 19,78 | 160.315.456 | 46,16 | 3,68 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 10.257.820 | 7,01 | 108.298.003 | 32,48 | 2,48 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 243.155 | -98,70 | 0,01 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 9.406.977 | -17,84 | 103.139.016 | 16,06 | 2,36 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.750.942 | 15,91 | 45.984.423 | 13,61 | 1,05 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.427.490 | 1,07 | 57.807.971 | 30,19 | 1,33 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 670.178 | -23,03 | 7.297.246 | -29,73 | 0,17 |
Hàng hóa khác | 84.442.961 | 39,47 | 794.317.880 | 18,21 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp