Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Tái đàn gặp nhiều khó khăn, liệu giá heo hơi có tăng trở lại?

Thị trường 24h

09/07/2020 16:08

Dự báo giá heo hơi ngày mai 10/7 tăng trở lại từ 1.000-2.000 đồng/kg trên diện rộng do việc tái đàn còn gặp nhiều khó khăn.

Giá heo hơi hôm nay 9/7 ghi nhận tiếp tục đứng yên tại cả 3 miền và đang duy trì ở mức cao chủ yếu từ 81.000 - 92.000 đồng/kg.

Tại tỉnh Quảng Ngãi, cùng với việc khuyến khích, hỗ trợ người dân tái đàn, ngành nông nghiệp tiến hành hướng dẫn các hộ dân triển khai biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học để tái đàn, tăng đàn, hạn chế dịch tái phát, lây lan diện rộng.

Từ cuối tháng 4/2020 đến nay, tỉnh Quảng Ngãi không còn ghi nhận bệnh dịch tả heo châu Phi. Thế nhưng, nhiều hộ chăn nuôi ở các địa phương vẫn còn ngần ngại khi tái đàn.

Ông Phan Tấn Tuấn, ở xã Hành Thuận, huyện Nghĩa Hành cho biết, dù giá heo tăng cao nhưng bà con vẫn còn e ngại, sợ thua lỗ vì giá heo giống hiện nay khá cao. 

“Người dân vẫn còn phân vân nên dù có heo trong chuồng cũng không dám tái đàn mạnh. Trong khi đàn heo của một số hộ tái đàn phát triển tốt, còn ngược lại một số hộ dân đang tính toán trên giá heo hiện nay”, ông Tuấn chia sẻ với VOV.

Tại tỉnh Quảng Ngãi, dịch tả heo châu Phi xảy ra từ cuối tháng 5/2019 đến cuối tháng 4 vừa qua đã gây thiệt hại hơn 73 tỷ đồng. UBND tỉnh Quảng Ngãi bố trí hơn 41 tỷ đồng từ nguồn ngân sách Trung ương và địa phương để hỗ trợ thiệt hại và phòng, chống dịch.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ một vài nơi, với mức cao nhất hiện tại là 93.000 đồng/kg tại Ninh Bình và Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 90.000-91.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Nghệ An. Giá heo thấp nhất với mức 81.000 đồng/kg tại Quảng trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh, cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Trà Vinh. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 89.000 đồng/kg tại Bến Tre, Long An. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 91.000-93.000 Giữ  nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 1.000
Nam Định 91.000-92.000 2.000
Ninh Bình 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 1.000
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 90.000-91.000 1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 90.000-91.000 1.000
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 88.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 80.000-81.000 Giữ nguyên
TT-Huế 81.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 82.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 81.000-82.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 81.000-82.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 85.000-87.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 82.000-83.000 1.000
Bình Dương 83.000-85.000 2.000
Bình Phước 84.000-85.000 2.000
BR-VT 84.000-85.000 2.000
Long An 88.000-89.000 1.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 88.000-89.000 1.000
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 84.000-85.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 83.000-85.000 2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement