Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Số lượng gạo Việt Nam xuất sang Trung Quốc tăng hơn 130% trong 4 tháng đầu năm

Báo cáo ngành hàng

14/05/2020 17:39

Gạo xuất khẩu sang Trung Quốc 4 tháng đầu năm 2020 tăng 131% về số lượng,171,9% về kim ngạch và 17,8% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, lượng gạo xuất khẩu của cả nước trong tháng 4/2020 giảm 13,7% về lượng, giảm 6,3% về kim ngạch nhưng tăng 8,6% về giá so với tháng 3/2020 và cũng giảm 26,4% về lượng, giảm 11,5% về kim ngạch và tăng 20,3% về giá so với tháng 4/2019, đạt 510.197 tấn, tương đương 254,37 triệu USD, giá trung bình 498,6 USD/tấn.

Tinh chung 4 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 2,11 triệu tấn, thu về 990,79 triệu USD, giá trung bình 470,2 USD/tấn, tăng 0,9% về lượng, tăng 10,9% về kim ngạch và tăng 9,9% về giá so với 4 tháng đầu năm 2019.

Xuất khẩu gạo sang Trung Quốc đứng thứ 2 thị trường, tăng rất mạnh 130,9% về lượng, tăng 171,9% về kim ngạch, tăng 17,8% về giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 273.529 tấn, tương đương 158,05 triệu USD, giá 577,8 USD/tấn, chiếm gần 13% trong tổng lượng và chiếm 16% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước.

Tiếp theo là thị trường Malaysia đạt 220.172 tấn, tương đương 90,72 triệu USD, giá 411 USD/tấn, chiếm gần 10,5% trong tổng lượng và chiếm 9,2% trong tổng kim ngạch, tăng 5,4% về lượng, tăng 10,8% về kim ngạch, tăng 5,2% về giá so với cùng kỳ năm trước.

Philippines luôn dẫn đầu về thị trường tiêu thụ gạo của Việt Nam, đạt 902.061 tấn, tương đương 401,27 triệu USD, giá 444,8 USD/tấn, tăng 10,8% về lượng, tăng 25,2% về kim ngạch, tăng 13,1% về giá so với 4 tháng đầu năm trước; chiếm 42,8% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của cả nước, chiếm 40,5% trong tổng kim ngạch.

Một số thị trường dù lượng xuất khẩu ít nhưng so với cùng kỳ lại tăng rất mạnh như: Chile tăng 531% về lượng và tăng 290% về kim ngạch, đạt 448 tấn, tương đương 0,21 triệu USD; Indonesia tăng 113,2% về lượng và tăng 172,4% về kim ngạch, đạt 25.925 tấn, tương đương 14,75 triệu USD; Senegal tăng 103,6% về lượng và tăng 107,8% về kim ngạch, đạt 1.203 tấn, tương đương 0,62 triệu USD;

Ngược lại, xuất khẩu gạo sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Algeria giảm 97,3% về lượng và giảm 95,9% về kim ngạch, đạt 78 tấn, tương đương 0,05 triệu USD; Brunei giảm trên 94% cả về lượng và kim ngạch, đạt 171 tấn, tương đương 0,08 triệu USD; Angola giảm 78,7% về lượng và giảm72,6% về kim ngạch, đạt 2.102 tấn, tương đương 0,97 triệu USD.

Xuất khẩu gạo 4 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam: (Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/5/2020 của TCHQ, Nguồn: VITIC)

4 tháng đầu năm 2020 So với cùng kỳ năm 2019(%) Tỷ trọng (%)
Thị trường Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá Lượng Trị giá
Tổng cộng 2.107.371 990.788.509 0,94 10,91 100 100
Philippines 902.061 401.269.683 10,75 25,2 42,81 40,5
Trung Quốc đại lục 273.529 158.045.197 130,86 171,88 12,98 15,95
Malaysia 220.712 90.716.389 5,37 10,84 10,47 9,16
Ghana 124.207 59.997.257 40,43 39,25 5,89 6,06
Iraq 90 47.610.000 -25 -19,52 4,27 4,81
Bờ Biển Ngà 88.34 36.388.790 -40,04 -44,47 4,19 3,67
Singapore 33.097 17.791.258 23,24 20,65 1,57 1,8
Indonesia 25.925 14.746.125 113,23 172,4 1,23 1,49
Hồng Kông (TQ) 23.087 12.749.379 -55,09 -50,55 1,1 1,29
Mozambique 22.62 11.018.642 40,65 50,97 1,07 1,11
U.A.E 15.539 8.437.488 -8,58 -7,88 0,74 0,85
Saudi Arabia 8.218 4.494.599 -13,44 -13,76 0,39 0,45
Australia 6.024 3.807.599 40,29 35,03 0,29 0,38
Đài Loan (TQ) 6.562 3.545.542 43,09 67,9 0,31 0,36
Cộng hòa Tanzania 6.461 3.462.941 25,53 29,27 0,31 0,35
Mỹ 4.638 3.006.053 -6,94 -9,77 0,22 0,3
Nga 4.28 1.800.667 -43,68 -41,19 0,2 0,18
Nam Phi 1.872 972.959 9,15 8,53 0,09 0,1
Angola 2.102 969.823 -78,68 -72,55 0,1 0,1
Ba Lan 1.843 947.304 46,39 42,59 0,09 0,1
Hà Lan 1.733 852.521 -1,37 -5,1 0,08 0,09
Senegal 1.203 623.472 103,55 107,81 0,06 0,06
Pháp 975 567.907 81,23 90,72 0,05 0,06
Ukraine 428 262.95 -25,95 -24,81 0,02 0,03
Chile 448 209.336 530,99 290,12 0,02 0,02
Thổ Nhĩ Kỳ 269 148.227 -43,61 -37,42 0,01 0,01
Tây Ban Nha 192 92.089 30,61 33,16 0,01 0,01
Brunei 171 78.654 -94,78 -94,11 0,01 0,01
Bangladesh 146 71.53 -51,17 -58,37 0,01 0,01
Bỉ 120 62.568 -52 -66,04 0,01 0,01
Algeria 78 48.204 -97,3 -95,9 0 0
PV (t/h)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement