26/12/2019 08:07
Sắt thép xuất khẩu sang Singapore tăng gấp 10 lần trong tháng 11
Sắt thép các loại trong riêng tháng 11/2019 có trị giá đạt 8,16 triệu USD, tăng gấp 10 lần so với tháng trước đó
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Singapore trong 11 tháng đầu năm 2019 đạt 2,98 tỷ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ. Trong đó, dầu thô là nhóm hàng có khối lượng và trị giá xuất khẩu lớn nhất, với 135.244 tấn, tăng 204,53% và đạt 72,49 triệu USD, tăng 193,22% so với cùng kỳ năm 2018.
Kế đến là nhóm xăng dầu các loại, xuất khẩu trong 11 tháng/2019 tổng là 65.985 tấn, tăng 184,04% đạt 33,56 triệu USD, tăng 151,86% so với cùng kỳ nằm ngoái. Ngoài ra còn một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng nhẹ như hàng rau quả (13,53%); gạo (10,55%); cao su (37,22%); giày dép các loại (14,79%); kim loại thường khác và các sản phẩm (29,87%); đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận (11,59%).
sắt thép xuất khẩu sang Singapore tăng gấp 10 lần trong tháng 11. |
Ở chiều ngược lại, Singapore cũng giảm nhập khẩu nhiều nhóm hàng của Việt Nam. Trong đó, giảm mạnh nhất là nhóm hạt tiêu, giảm tới 64,16% so với cùng kỳ, đạt 5,67 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Singapore, với 15,27% đạt 506,59 triệu USD, giảm 3,46% so với 11 tháng năm 2018.
Sắt thép các loại trong riêng tháng 11/2019 có trị giá đạt 8,16 triệu USD, tăng gấp 10 lần so với tháng trước đó, nhưng vẫn giảm nhẹ trong 11 tháng/2019 với mức giảm 1,48% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 21,09 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore 11 Tháng/2019
Mặt hàng | 11 tháng năm 2019 | So với cùng kỳ 2018 (%)* | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 2.981.418.686 | 4,40 | ||
Hàng thủy sản | 90.332.506 | -13,08 | ||
Hàng rau quả | 29.760.724 | 13,53 | ||
Hạt điều | 588 | 4.342.641 | -3,13 | -25,98 |
Cà phê | 775 | 2.749.896 | -37,20 | -19,70 |
Hạt tiêu | 795 | 2.032.618 | -54,31 | -64,16 |
Gạo | 90.525 | 48.023.404 | 16,81 | 10,55 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 12.745.682 | 3,91 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.973.078 | -5,26 | ||
Dầu thô | 411.854 | 212.560.704 | 204,53 | 193,22 |
Xăng dầu các loại | 187.423 | 84.538.665 | 184,04 | 151,86 |
Sản phẩm hóa chất | 13.945.366 | -12,84 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.666 | 2.664.928 | -4,69 | -11,28 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 18.082.562 | 7,45 | ||
Cao su | 152 | 222.215 | 36,94 | 37,22 |
Sản phẩm từ cao su | 2.211.236 | -10,75 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 14.527.590 | 2,43 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 23.091.810 | 4,85 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 34.955.499 | -1,31 | ||
Hàng dệt, may | 88.284.236 | -10,37 | ||
Giày dép các loại | 79.539.613 | 14,79 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.472.402 | 0,15 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 314.054.149 | 9,64 | ||
Sắt thép các loại | 36.866 | 21.097.441 | 48,76 | -1,48 |
Sản phẩm từ sắt thép | 20.475.122 | 5,61 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 6.244.427 | 29,87 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 489.044.137 | -3,46 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 220.290.128 | -21,21 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 352.791.663 | -2,25 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 72.265.130 | 9,85 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 330.754.012 | -13,33 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.149.061 | 11,59 | ||
Hàng hóa khác | 380.196.045 | 4,40 |
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp