30/09/2020 06:51
Rau xanh tăng giá trở lại
Giá thực phẩm hôm nay 30/9 ghi nhận các loại rau xanh đồng loạt tăng từ 1.000-3.000 đồng/kg tại các chợ lẻ ở TP.HCM.
Cụ thể, tại chợ Thủ Đức (quận Thủ Đức), giá các loại rau xanh tăng khá cao. Như mồng tơi 42.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; rau muống 34.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; bắp cải tím 42.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg;cải bó xôi 35.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg;
Các loại bầu bí, bắp cải, súp lơ cũng tăng đến 3.000 đồng/kg. Như bông cải trắng đang có giá 55.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; bông cải xanh 45.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg;
Bí đỏ 27.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; đậu ve 35.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; bạc hà 55.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; đậu hà lan 75.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg...
Tương tự, tại ĐBSCL giá thực phẩm cũng tăng tương ứng. Theo đó, tại An Giang, giá cải xanh 16.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; đậu que 37.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; cà tím 16.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; ớt 55.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; gừng 50.000 đồng/kg, tăng 8000 đồng/kg; nấm rơm 90.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg.
Với mặt hàng thủy sản, tại ĐBSCL, giá cá tra duy trì ở mức ổn định. Với mặt hàng tôm, giá tôm thẻ tại đầm đang giảm nhẹ. Cụ thể, giá tôm thẻ size 20 con tại Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau đang dao động ở mức 170.000 - 172.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg, size 30 con dao động từ 122.000 -125.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg; size 40 con dao động từ 118.000 đồng - 120.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 30/9 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Sườn non | 220.000-230.000 | 260.000 |
2 | Nạc xay | 110.000-120.000 | 147.000 |
3 | Nạm bò | 150.000-160.000 | 189.000 |
4 | Đùi bò | 190.000-200.000 | 225.000 |
5 | Chân gà | 50.000-53.000 | 59.900 |
6 | Má đùi gà | 35.000-37.000 | 43.500 |
7 | Tôm thẻ | 140.000-150.000 | 180.000 |
8 | Mực ống | 290.000-300.000 | 331.000 |
9 | Cá sòng | 42.000-45.000 | 49.000 |
10 | Cá trê | 42.000-45.000 | 51.500 |
11 | Bí đỏ | 10.000-12.000 | 10.500 |
12 | Cải thảo | 10.000-12.000 | 12.900 |
13 | Cải ngọt | 27.000-30.000 | 26.000 |
14 | Bông cải xanh | 33.000-35.000 | 29.900 |
15 | Rau dền | 25.000-28.000 | 27.600 |
16 | Khổ qua | 14.000-15.000 | 26.200 |
17 | Mồng tơi | 25.000-28.000 | 27.600 |
18 | Sầu riêng | 80.000-85.000 | 96.900 |
19 | Chuối vàng | 28.000-30.000 | 29.900 |
20 | Bưởi 5 roi | 30.000-35.000 | 29.900 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp