Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Phó Tổng thống đắc cử Mỹ tiêm vaccine COVID-19, Mỹ phân phối hơn 11,4 triệu liều cho người dân

Kinh tế thế giới

30/12/2020 08:51

Tại bệnh viện công United Medical Center (UMC) ở thủ đô Washington D.C, Phó Tổng thống đắc cử Mỹ Kamala Harris đã được tiêm chủng vaccine COVID-19 của hãng dược Moderna.

Theo RT, ngày 29/12, Phó Tổng thống đắc cử Mỹ Kamala Harris đã được tiêm chủng vaccine COVID-19 của hãng dược Moderna tại bệnh viện công United Medical Center (UMC) ở thủ đô Washington D.C, một tuần sau khi Tổng thống đắc cử Joe Biden được tiêm chủng.

Sau khi được tiêm liều vaccine đầu tiên, bà Harris phát biểu: "Điều đó thật dễ dàng. Tôi gần như không cảm thấy gì."

Phó Tổng thống đắc cử cũng cho biết, bà "khuyến khích" tất cả mọi người tiêm phòng vaccine và khẳng định: "Quả thực thì đây là việc làm cứu người. Tôi tin tưởng các nhà khoa học và đây là những nhà khoa học đã sản xuất và cấp phép cho vaccine."

 Bà Kamala Harris tiêm vắcxin ngừa COVID-19. Ảnh: AFP
 Bà Kamala Harris tiêm vắcxin ngừa COVID-19. Ảnh: AFP

Trước đó hồi tháng 10, bà Harris từng nói tại một cuộc tranh luận rằng bà không tin vào sự vội vàng của chính quyền trong việc sản xuất và phân phối vaccine COVID-19, khẳng định bà sẽ không tin tưởng bất kỳ loại vaccine nào được tổng thống khuyên dùng mà không phải là "các chuyên gia y tế công cộng," như Tiến sỹ Anthony Fauci.

Bà Harris là một trong những quan chức được tiêm chủng vaccine COVID-19 trước máy quay, ngoài ra còn có Lãnh đạo phe đa số tại Thượng viện Mỹ Mitch McConnell, Chủ tịch Hạ viện Nancy Pelosi và đương kim Phó Tổng thống Mike Pence. Phu quân của Phó Tổng thống đắc cử, ông Doug Emhoff cũng đã được tiêm vaccine.

Ngày 28/12, Trung tâm Phòng ngừa và Kiểm soát dịch bệnh (CDC) của Mỹ thông báo đã phân phối 11.445.175 liều vaccine COVID-19 cho các địa phương trên khắp nước Mỹ và tới nay đã tiêm chủng tổng cộng 2.127.143 liều vaccine đầu tiên.

Chương trình tiêm chủng vaccine COVID-19 trên diện rộng ở toàn bộ 50 bang nước Mỹ bắt đầu thực hiện từ ngày 13/12.

Cơ quan trên cho biết đã phân phối 2 loại vaccine COVID-19 trong đợt đầu tiên là vaccine của Công ty Moderna (Mỹ) và vaccine do hãng dược phẩm Pfizer (Mỹ) và BioNTech (Đức) phối hợp phát triển. 

Việc phân phối cùng lúc 2 loại vaccine COVID-19 được đánh giá sẽ mở ra cơ hội cho việc đẩy lùi đại dịch tại Mỹ, quốc gia hiện có số ca nhiễm và tử vong cao nhất thế giới. Mặc dù công tác tiêm chủng đã được triển khai, song chuyên gia y tế hàng đầu về bệnh truyền nhiễm của Mỹ Anthony Fauci cảnh báo vaccine sẽ không thể phát huy tác dụng nếu người dân không nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe và chủ quan di chuyển trong nhiều dịp lễ cuối năm.

(Nguồn: TTXVN)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1454

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1319

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

82.305.510

CA NHIỄM

1.795.199

CA TỬ VONG

58.318.337

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 369
Hà Nội 188 0 172
Hồ Chí Minh 147 0 144
Quảng Nam 107 3 102
Khánh Hòa 74 0 47
Bà Rịa - Vũng Tàu 69 0 65
Bạc Liêu 51 0 48
Thái Bình 38 0 37
Hải Dương 32 0 32
Ninh Bình 32 0 30
Hưng Yên 28 0 22
Đồng Tháp 25 0 22
Thanh Hóa 21 0 21
Quảng Ninh 20 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Hoà Bình 19 0 19
Vĩnh Phúc 19 0 19
Bình Dương 16 0 12
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 6
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 19.976.351 346.548 11.842.440
India 10.245.326 148.475 9.833.339
Brazil 7.564.117 192.716 6.647.538
Russia 3.105.037 55.827 2.496.183
France 2.574.041 64.078 191.806
United Kingdom 2.382.865 71.567 0
Turkey 2.178.580 20.388 2.058.437
Italy 2.067.487 73.029 1.425.730
Spain 1.906.057 50.442 0
Germany 1.686.154 32.111 1.277.900
Colombia 1.614.822 42.620 1.483.017
Argentina 1.602.163 43.018 1.420.885
Mexico 1.389.430 122.855 1.048.539
Poland 1.268.634 27.454 1.014.005
Iran 1.212.481 54.946 969.408
Ukraine 1.037.362 18.081 681.835
South Africa 1.021.451 27.568 858.456
Peru 1.010.496 37.574 949.391
Netherlands 777.902 11.212 0
Indonesia 727.122 21.703 596.783
Czech Republic 685.202 11.302 576.499
Belgium 639.734 19.234 43.935
Romania 623.066 15.469 549.262
Chile 603.986 16.488 573.681
Iraq 593.541 12.800 534.801
Canada 565.506 15.378 478.157
Bangladesh 511.261 7.509 454.563
Pakistan 475.085 9.992 425.494
Philippines 471.526 9.162 439.016
Switzerland 442.481 7.493 317.600
Morocco 435.189 7.314 401.429
Sweden 428.533 8.484 0
Israel 412.398 3.292 369.117
Portugal 400.002 6.751 327.794
Saudi Arabia 362.488 6.204 353.512
Austria 355.352 6.059 328.974
Serbia 331.755 3.119 31.536
Hungary 317.571 9.292 138.365
Jordan 291.393 3.801 266.622
Nepal 259.548 1.840 251.312
Panama 238.279 3.933 189.764
Georgia 224.155 2.443 208.951
Japan 223.120 3.306 186.946
Azerbaijan 216.584 2.575 176.228
Ecuador 210.326 14.001 184.507
Croatia 206.596 3.795 195.128
United Arab Emirates 204.369 662 181.400
Bulgaria 199.491 7.405 115.402
Belarus 190.404 1.404 169.257
Lebanon 175.118 1.430 125.473
Slovakia 170.187 1.983 121.760
Dominican Republic 168.265 2.405 129.965
Costa Rica 166.799 2.156 130.989
Denmark 158.447 1.226 118.727
Armenia 158.296 2.797 140.942
Bolivia 155.594 9.106 130.620
Kazakhstan 153.199 2.196 140.684
Kuwait 150.093 932 146.056
Qatar 143.428 245 141.147
Moldova 142.851 2.934 128.501
Greece 136.976 4.730 9.989
Guatemala 136.287 4.781 125.161
Palestine 135.459 1.351 113.082
Egypt 135.233 7.520 111.040
Tunisia 134.802 4.570 104.401
Lithuania 134.285 1.347 66.485
Oman 128.633 1.497 121.356
Ethiopia 123.388 1.913 110.739
Myanmar 123.153 2.637 105.279
Honduras 120.103 3.088 56.463
Slovenia 117.305 2.631 95.688
Venezuela 112.636 1.018 106.737
Bosnia Herzegovina 110.454 4.024 76.802
Malaysia 108.615 457 86.715
Paraguay 106.136 2.220 80.097
Libya 99.350 1.444 70.412
Algeria 98.988 2.745 66.550
Kenya 96.139 1.665 77.659
Bahrain 92.169 351 89.804
Ireland 88.439 2.213 23.364
China 87.003 4.634 82.021
Nigeria 85.560 1.267 71.937
Macedonia 82.301 2.473 60.256
Kyrgyzstan 80.654 1.353 75.334
Uzbekistan 76.907 613 74.626
South Korea 58.725 859 40.703
Singapore 58.542 29 58.400
Albania 57.146 1.170 32.700
Ghana 54.681 335 53.462
Afghanistan 52.330 2.189 41.801
Norway 48.278 433 37.658
Montenegro 47.404 677 37.900
Luxembourg 46.088 489 40.608
El Salvador 45.415 1.313 40.662
Sri Lanka 42.056 195 33.925
Latvia 37.676 603 26.115
Finland 35.420 550 26.000
Uganda 34.281 250 11.450
Australia 28.350 909 25.751
Estonia 26.283 221 16.965
Cameroon 26.277 448 24.892
Sudan 23.316 1.468 13.524
Namibia 22.851 195 18.743
Ivory Coast 22.250 137 21.872
Cyprus 21.315 117 2.057
Zambia 20.177 385 18.380
Senegal 18.806 395 17.096
Mozambique 18.372 162 16.439
Uruguay 17.962 168 12.506
Madagascar 17.714 261 17.228
Angola 17.371 403 10.627
Congo [DRC] 17.182 584 14.658
French Polynesia 16.795 113 4.842
Botswana 14.025 40 11.627
Mauritania 13.989 334 10.830
Maldives 13.691 48 13.109
Guinea 13.688 80 13.082
Zimbabwe 13.325 359 11.067
Tajikistan 13.265 90 12.763
French Guiana 12.896 71 9.995
Jamaica 12.752 298 10.207
Malta 12.541 215 10.919
Cape Verde 11.752 112 11.504
Cuba 11.601 143 9.875
Syria 11.243 696 5.248
Belize 10.668 241 9.593
Haiti 9.958 236 8.582
Gabon 9.510 64 9.356
Réunion 8.936 42 8.496
Swaziland 8.934 175 7.048
Hong Kong 8.725 143 7.616
Guadeloupe 8.588 154 2.242
Rwanda 8.128 79 6.339
Andorra 7.919 84 7.360
Bahamas 7.846 170 6.177
Trinidad and Tobago 7.127 125 6.595
Democratic Republic Congo Brazzaville 6.908 107 5.831
Mali 6.796 262 4.492
Burkina Faso 6.537 82 4.803
Thailand 6.440 61 4.184
Malawi 6.388 188 5.688
Guyana 6.301 164 5.777
Suriname 6.098 120 5.633
Martinique 6.091 43 98
Nicaragua 6.046 165 4.225
Mayotte 5.890 55 2.964
Djibouti 5.813 61 5.716
Iceland 5.736 28 5.566
Aruba 5.373 49 5.118
Equatorial Guinea 5.248 86 5.097
Central African Republic 4.961 63 1.924
Somalia 4.690 127 3.605
Curaçao 4.179 14 2.657
Gambia 3.797 124 3.664
Togo 3.604 68 3.366
South Sudan 3.511 63 3.131
Niger 3.208 102 1.767
Benin 3.205 44 3.061
Lesotho 3.005 51 1.480
Channel Islands 3.004 57 2.180
Sierra Leone 2.569 76 1.875
Guinea-Bissau 2.447 45 2.386
San Marino 2.333 59 2.010
New Zealand 2.151 25 2.077
Yemen 2.096 610 1.387
Liechtenstein 2.069 38 1.764
Chad 2.048 104 1.686
Gibraltar 1.793 6 1.176
Liberia 1.779 83 1.406
Vietnam 1.454 35 1.319
Sint Maarten 1.423 27 1.308
Eritrea 1.220 1 643
Mongolia 1.175 1 745
Sao Tome and Principe 1.014 17 963
Saint Martin 961 12 855
Turks and Caicos 865 6 763
Monaco 827 3 692
Burundi 809 2 687
Taiwan 795 7 661
Papua New Guinea 780 9 661
Comoros 765 9 700
Diamond Princess 712 13 699
Bhutan 636 0 445
Faeroe Islands 601 0 535
Bermuda 595 10 421
Mauritius 527 10 496
Tanzania 509 21 183
Isle of Man 374 25 346
Barbados 371 7 307
Cambodia 364 0 360
Saint Lucia 331 5 274
Cayman Islands 326 2 293
Seychelles 217 0 207
St. Barth 184 1 172
Caribbean Netherlands 182 3 174
Antigua and Barbuda 158 5 147
Brunei 152 3 149
Grenada 124 0 78
Saint Vincent and the Grenadines 113 0 89
Dominica 88 0 83
British Virgin Islands 86 1 74
Fiji 46 2 44
Macau 46 0 46
Timor-Leste 44 0 32
Laos 41 0 40
New Caledonia 38 0 37
Saint Kitts and Nevis 32 0 27
Falkland Islands 29 0 17
Vatican City 27 0 15
Greenland 26 0 19
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 15 0 14
Montserrat 13 1 12
Anguilla 13 0 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
HOÀNG ANH
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement