08/01/2020 07:42
Pakistan đứng đầu về tiêu thụ chè của Việt Nam
Xuất khẩu chè 11 tháng đầu năm 2019 tăng cả lượng và kim ngạch
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 11 tháng đầu năm 2019 cả nước xuất khẩu tấn 122.451 tấn chè các loại, thu về 212,16 triệu USD, tăng 5,9% về lượng và tăng 8,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018.
Riêng tháng 11/2019 xuất khẩu 14.240 tấn, đạt kim ngạch 22,56 triệu USD, tăng 0,8% về lượng nhưng giảm 6,7% về kim ngạch so với tháng 10/2019. So với tháng 11/2018 tăng 19,3% về lượng và tăng 0,6% về kim ngạch.
Pakistan đứng đầu về tiêu thụ chè của Việt Nam. |
Giá chè xuất khẩu bình quân trong tháng 11/2019 đạt 1.584,4 USD/tấn, giảm 7,5% so với tháng 10/2019 và cũng giảm 15,7% so với cùng tháng năm 2018. Tính trung bình trong cả 11 tháng đầu năm giá đạt mức 1.732,6 USD/tấn, tăng 2% so với 11 tháng đầu năm ngoái.
Thị trường Pakistan đứng đầu về tiêu thụ chè của Việt Nam, với 42.867 tấn, tương đương 85,11 triệu USD, chiếm 35% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 40,1% trong tổng kim ngạch, tăng 28,9% về lượng và tăng 18,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018. Giá xuất khẩu sang thị trường này giảm 8,3% so với cùng kỳ, đạt 1.985,5 USD/tấn.
Xuất khẩu chè 11 tháng đầu năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)
Thị trường | 11 tháng đầu năm 2019 | So với cùng kỳ năm 2018 (%) | Tỷ trọng kim ngạch (%) | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | ||
Tổng cộng | 122.451 | 212.162.298 | 5,91 | 8,05 | 100 |
Pakistan | 42.867 | 85.112.320 | 28,92 | 18,23 | 40,12 |
Đài Loan (TQ) | 17.630 | 27.577.232 | 1,58 | 2,83 | 13 |
Trung Quốc đại lục | 7.562 | 22.703.865 | -18,9 | 29,52 | 10,7 |
Nga | 13.723 | 20.267.026 | 6,93 | 3,7 | 9,55 |
Indonesia | 8.695 | 8.476.639 | 5,89 | 4,26 | |
Mỹ | 5.160 | 6.411.074 | -11,23 | -8,3 | 3,02 |
Iraq | 3.290 | 4.882.026 | 2,3 | ||
Saudi Arabia | 1.894 | 4.813.543 | 0,32 | -1,38 | 2,27 |
Malaysia | 3.634 | 2.807.131 | -2,78 | -3,06 | 1,32 |
U.A.E | 1.506 | 2.443.931 | -44,01 | -41,57 | 1,15 |
Philippines | 928 | 2.409.573 | 65,71 | 68,13 | 1,14 |
Ukraine | 1.353 | 2.274.237 | -0,73 | 0,97 | 1,07 |
Ấn Độ | 886 | 1.238.288 | 19,09 | 73,88 | 0,58 |
Đức | 154 | 686.487 | -54,97 | -60,92 | 0,32 |
Ba Lan | 475 | 683.066 | -51,63 | -54,1 | 0,32 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 236 | 504.512 | -22,88 | -18,21 | 0,24 |
Kuwait | 33 | 67.705 | 94,12 | 47,16 | 0,03 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp