06/04/2022 08:12
Ớt tăng giá gấp 3 lần, dao động ở mức 32.000 - 35.000 đồng/kg
Thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận giá các loại gia vị như ớt tăng giá mạnh.
Cụ thể giá ớt tại một số tỉnh như Bình Định, Gia Lai, Nghệ An... bất ngờ tăng lên gấp 3 lần so với thời điểm trước đó. Tại An Khê (Gia Lai), giá ớt được các vựa thu mua ở mức 32.000 - 35.000 đồng/kg; tại Nghệ An, giá ớt ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, giá ớt tại khu vực phía nam như Đồng Tháp, Sóc Trăng vẫn ở mức 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Nguyên nhân giá ớt miền trung đột ngột tăng giá là do khu vực miền Trung có diện tích trồng ớt khá lớn, tuy nhiên thời tiết mưa bão gây ngập lụt mấy ngày gần đây khiến sản lượng thu hoạch bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó giá ớt xuống thấp trong một thời gian dài cũng khiến cho nhiều người chán nản không chăm sóc, làm giảm nguồn cung.
Bên cạnh ớt thì chanh cũng tăng giá mạnh từ 25.000 - 30.000 đồng/kg, xấp xỉ gấp đôi so với trước Tết Nguyên Đán 2022.
Ngoài ra thị trường còn ghi nhận giá các loại trái cây giải khát cũng tăng giá: Cam vắt nước trái vừa có giá từ 16.000 – 25.000 đồng/kg, cam sành trái lớn (3 – 4 trái/1kg trở lên) giá từ 35.000 – 45.000 đồng/kg.
Giá các loại dừa tươi cũng tăng lên từ 13.000 - 15.000 đồng/trái. Các sản phẩm dừa trọc cũng được rao bán nhiều với giá lẻ 20.000 đồng/trái, hoặc bán combo 10 trái 170.000 – 180.000 đồng.
Dưa hấu trái dài Bình Định, Long An giá từ 8.000 – 10.000 đồng/kg, dưa hấu tròn không hạt giá từ 11.000 – 18.000 đồng/kg. Giá dưa hấu do ảnh hưởng của việc xuất khẩu không thuận lợi nên nhu cầu cao giá vẫn khá rẻ.
Ngoài ra, thị trường còn ghi nhận giá một số loại rái cây tại chợ dân sinh TP.HCM Sơ-ri: 18.000 đồng/kg, mận cơm: 35.000 đồng/kg, xoài tứ quý: 30.000 đồng/kg, bưởi da xanh: 25.000 đồng/kg, tắc: 28.000 – 30.000 đồng/kg, cóc chín: 35.000 – 40.000 đồng/kg, chanh: 25.000 – 40.000 đồng/kg, mận: 20.000 – 30.000 đồng/kg (tùy loại)
Cam sành, bưởi da xanh, thanh long, ổi…cũng tăng nhẹ: Thanh trà: 80.000 – 90.000 đồng/kg, cam sành: 25.000 – 40.000 đồng/kg, nho đỏ Phan Rang: 60.000 – 70.000 đồng/kg, dưa hấu ruột vàng: 25.000 đồng/kg, mận hậu:; 130.000 – 170.000 đồng/kg, xoài Úc: 40.000 đồng/kg, nhãn thái: 45.000 đồng/kg
Giá cả một số loại thực phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh: Tôm sắt (30 – 35 con/kg): 165.000 – 175.000 đồng/kg, sứa biển: 50.000 – 60.000 đồng/kg, mực ghim trứng: 150.000 – 170.000 đồng/kg, sò huyết (tùy kích thước lớn, nhỏ): 60.000 – 90.000 đồng/kg, nho xanh: 125.000 – 140.000 đồng/kg, dưa lê: 20.000 – 25.000 đồng/kg,, sơ-ri: 17.000 – 20.000 đồng/kg
Tôm lột: 200.000 – 220.000 đồng/kg, hàu đá: 35.000 – 40.000 đồng/k, sầu riêng: 90.000 – 110.000 đồng/kg, mực trứng: 160.000 – 180.000 đồng/kg, rong nho: 55.000 – 65.000 đồng/kg, ổi ruby: 18.000 – 20.000 đồng/kg, ổi nữ hoàng: 20.000 – 25.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm |
Kg |
12.000 |
Gạo trắng Jasmine |
Kg |
28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
26.000 |
Nếp sáp |
Kg |
27.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
139.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
155.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
178.000 |
Thịt vai |
Kg |
130.000 |
Thịt nách |
Kg |
110.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
125.000 |
Sườn già |
Kg |
128.000 |
Chân giò |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
330.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
300.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
220.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
50.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
70.000 |
Cá thu |
Kg |
350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) |
Kg |
220.000 |
Chả lụa |
Kg |
180.000 |
Chả Bò |
Kg |
220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái |
Cái |
150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) |
Gói |
32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng |
chai |
38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) |
Kg |
400.000 |
Nấm mèo |
100gr |
18.000 |
Nấm hương |
100gr |
45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) |
Kg |
24.000 |
Đường RE biên hòa rời |
Kg |
20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) |
Lít |
45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) |
Thùng |
400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) |
Thùng |
340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) |
Thùng |
240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) |
Thùng |
190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr |
Hộp |
130.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
30.000 |
Cải xanh |
Kg |
300.000 |
Bí xanh |
Kg |
18.000 |
Cà chua |
Kg |
48.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khổ qua |
Kg |
27.000 |
Dưa leo |
Kg |
28.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
40.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
130.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
160.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
70.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
40.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
200.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
35.000 |
Mứt mãng cầu |
Kg |
150.000 |
Mứt hạt sen Huế |
Kg |
200.000 |
Mứt gừng Huế |
Kg |
150.000 |
Mứt bí tăm |
Kg |
130.000 |
Mứt me |
Kg |
150.000 |
Mứt dừa dẽo |
Kg |
180.000 |
Mứt khoai thanh |
Kg |
120.000 |
Hạt dưa |
Kg |
160.000 |
Nho khô (loại lớn) |
Kg |
180.000 |
Táo khô TQ |
Kg |
140.000 |
Hoa huệ |
Chục |
110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
28.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) |
Chục |
30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
35.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá basa |
Kg |
60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) |
Lít |
55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) |
Gói |
7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m |
m |
100.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) |
Lít |
40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
65.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp