24/03/2020 11:21
Ông Trump xem xét mở cửa trở lại nền kinh tế Mỹ bất chấp dịch COVID-19 lan rộng
Ông Trump ngày 23/3 cho biết ông đang xem xét sẽ mở cửa trở lại nền kinh tế Mỹ như thế nào khi thời gian đóng cửa kéo dài 15 ngày sẽ kết thúc vào tuần tới.
Theo tổng thống Mỹ, ông quyết định mở cửa nền kinh tế kể cả khi dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19 đang lây lan nhanh chóng và các bệnh viện đang chống chọi với số ca tử vong do dịch COVID-19 gia tăng.
Theo Reuters, phát biểu tại một cuộc họp báo ở Nhà Trắng, ông Trump cho biết nước Mỹ sẽ sớm mở cửa trở lại các hoạt động kinh doanh, đồng thời nhấn mạnh: "Chúng tôi sẽ không để tình hình này trở thành một vấn đề tài chính kéo dài”.
Ông Trump họp báo ở Nhà Trắng. |
Một tuần trước, Tổng thống Trump đã ban hành hướng dẫn nhằm ngăn chặn sự lây lan của dịch COVID-19 trong 15 ngày, trong đó có hạn chế hoạt động đi lại không cần thiết. Cùng lúc đó, hoạt động kinh tế đã thưa dần ở nhiều bang.
Tuy nhiên, nhìn vào tình trạng nhiều việc làm bị cuốn đi và thị trường chứng khoán lao dốc, Tổng thống Trump đã bày tỏ lo ngại về tác động của các biện pháp giới hạn nói trên đối với thể trạng trong dài hạn của nền kinh tế.
Viết trên trang Twitter cá nhân mới đấy, ông Trump cho biết khi thời kỳ đóng cửa 15 ngày kết thúc, chính phủ sẽ quyết định hướng đi tiếp theo.Những ngày qua, nhiều cố vấn chính sách kinh tế đã bắt đầu tập trung vào vấn đề các biện pháp nhằm ngăn chặn dịch bệnh cần kéo dài bao lâu.
Có ý kiến cho rằng nếu tình hình đóng cửa kinh doanh hiện nay tiếp tục kéo dài, kinh tế Mỹ sẽ rơi vào suy thoái.
Tuy vậy, Thượng nghị sỹ Cộng hòa Lindsey Graham cảnh báo không nên dỡ bỏ các quy định ngăn chặn dịch bệnh quá sớm vì lo ngại cho nền kinh tế. Theo bà Graham, trọng tâm chính bây giờ là đảm bảo dịch bệnh được ngăn chặn và đẩy lùi.
Chính quyền của Tổng thống Trump đã và đang tăng cường các biện pháp chính sách tiền tệ mạnh mẽ để ngăn chặn tác động kinh tế của dịch bệnh. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ ngày 23/3 đưa ra một loạt chương trình chưa từng có trước đây nhằm hỗ trợ nền kinh tế.
Các chỉ số chứng khoán Âu-Mỹ chốt phiên 23/3 giảm điểm mạnh, thậm chí sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thông báo các biện pháp mới nhằm hỗ trợ nền kinh tế khi thiệt hại do cuộc khủng hoảng COVID-19 gây ra tiếp tục tăng.
Chỉ số Dow Jones giảm 582,05 điểm, hay 3,04%, xuống 18.591,93 điểm. Chỉ số S&P 500 để mất 67,52 điểm, hay 2,93%, xuống 2.237,4 điểm. Chỉ số Nasdaq Composite giảm 18,84 điểm, hay 0,27%, xuống 6.860,67 điểm.
Giá cổ phiếu của United Technologies để mất 9,18%, mức giảm mạnh nhất trong chỉ số Dow Jones. Trong phiên, có thời điểm chỉ số này giảm 960 điểm. Trong khi đó, giá cổ phiếu của Boeing tăng hơn 11%, là mã tăng mạnh nhất trong chỉ số gồm 30 mã này.
Trong phiên này, 10 trong 11 lĩnh vực của chỉ số S&P 500 giảm điểm, với năng lượng giảm 6,65%, lĩnh vực giảm mạnh nhất. Trong khi đó, lĩnh vực tiêu dùng tăng 0,35%, nhóm duy nhất tăng trong chỉ số này.
Trước đó, Fed đã tuyên bố sẽ mua không giới hạn một lượng trái phiếu kho bạc và chứng khoán được thế chấp, và mở ba cơ sở mới để mua nợ của các công ty, giúp các thị trường hoạt động hiệu quả hơn trong bối cảnh dịch bệnh.
Hồi giữa tháng, Fed đã hạ lãi suất khẩn cấp lần thứ hai trong vòng hai tuần, đưa lãi suất xuống gần 0%. Ngân hàng này cũng triển khai chương trình nới lỏng định lượng, cam kết tăng lượng trái phiếu nắm giữ thêm ít nhất 700 tỷ USD, nhằm duy trì lãi suất dài hạn ở mức thấp và bơm thanh khoản cho các thị trường vốn.
Các thị trường chứng khoán châu Âu phiên này cũng giảm điểm. Chỉ số FTSE 100 của thị trường London giảm 3,8%, xuống 4.993,89 điểm. Chỉ số DAX 30 của Frankfurt sụt 2,1%, xuống 8.741,15 điểm. Chỉ số CAC 40 của Paris giảm 3,3%, xuống 3.914,31 điểm. Chỉ số EURO STOXX 50 để mất 2,5%, xuống 2.485,54 điểm.
Ở trong nước, kết thúc phiên giao dịch ngày 23/3, VN - Index giảm tới 43,14 điểm (tương ứng hơn 6%) xuống còn 666,59 điểm. Toàn sàn có tới 363 mã giảm giá; trong đó có tới 193 mã giảm sản. Chỉ còn 40 mã tăng giá và 21 mã đứng ở giá tham chiếu.
HNX - Index cũng giảm 5,33 điểm (tương ứng 5,24%) xuống 96,46 điểm. Toàn sàn có tới 149 mã giảm giá; trong đó có 74 mã giảm sàn. Chỉ còn 34 mã tăng giá và 18 mã đứng ở mức giá tham chiếu.
Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19
1405
CA NHIỄM
35
CA TỬ VONG
1252
CA PHỤC HỒI
74.034.352
CA NHIỄM
1.646.692
CA TỬ VONG
52.025.064
CA PHỤC HỒI
Nơi khởi bệnh | Nhiễm bệnh | Tử vong | Phục hồi |
Đà Nẵng | 412 | 31 | 365 |
Hà Nội | 174 | 0 | 167 |
Hồ Chí Minh | 144 | 0 | 123 |
Quảng Nam | 107 | 3 | 101 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 69 | 0 | 65 |
Khánh Hòa | 64 | 0 | 29 |
Bạc Liêu | 50 | 0 | 48 |
Thái Bình | 38 | 0 | 35 |
Hải Dương | 32 | 0 | 29 |
Ninh Bình | 32 | 0 | 28 |
Đồng Tháp | 24 | 0 | 21 |
Hưng Yên | 23 | 0 | 22 |
Thanh Hóa | 21 | 0 | 19 |
Quảng Ninh | 20 | 0 | 20 |
Bắc Giang | 20 | 0 | 20 |
Hoà Bình | 19 | 0 | 19 |
Vĩnh Phúc | 19 | 0 | 19 |
Nam Định | 15 | 0 | 15 |
Bình Dương | 12 | 0 | 12 |
Cần Thơ | 10 | 0 | 10 |
Bình Thuận | 9 | 0 | 9 |
Bắc Ninh | 8 | 0 | 8 |
Đồng Nai | 7 | 0 | 4 |
Quảng Ngãi | 7 | 0 | 7 |
Hà Nam | 7 | 0 | 5 |
Quảng Trị | 7 | 1 | 6 |
Tây Ninh | 7 | 0 | 7 |
Trà Vinh | 5 | 0 | 5 |
Lạng Sơn | 4 | 0 | 4 |
Hà Tĩnh | 4 | 0 | 4 |
Hải Phòng | 3 | 0 | 3 |
Ninh Thuận | 3 | 0 | 2 |
Thanh Hoá | 3 | 0 | 2 |
Phú Thọ | 3 | 0 | 3 |
Đắk Lắk | 3 | 0 | 3 |
Thừa Thiên Huế | 2 | 0 | 2 |
Lào Cai | 2 | 0 | 2 |
Thái Nguyên | 1 | 0 | 1 |
Cà Mau | 1 | 0 | 1 |
Kiên Giang | 1 | 0 | 1 |
Bến Tre | 1 | 0 | 1 |
Lai Châu | 1 | 0 | 1 |
Hà Giang | 1 | 0 | 1 |
Quốc Gia | Nhiễm bệnh | Tử vong | Phục hồi |
United States | 17.159.794 | 311.316 | 10.015.012 |
India | 9.933.997 | 144.144 | 9.456.552 |
Brazil | 6.974.258 | 182.854 | 6.067.862 |
Russia | 2.734.454 | 48.564 | 2.176.100 |
France | 2.391.447 | 59.072 | 179.087 |
Turkey | 1.898.447 | 16.881 | 1.661.191 |
Italy | 1.888.144 | 66.537 | 1.175.901 |
United Kingdom | 1.888.116 | 64.908 | 0 |
Spain | 1.771.488 | 48.401 | 0 |
Argentina | 1.510.203 | 41.204 | 1.344.300 |
Colombia | 1.444.646 | 39.356 | 1.328.430 |
Germany | 1.388.184 | 23.916 | 1.025.000 |
Mexico | 1.267.202 | 115.099 | 938.089 |
Poland | 1.159.901 | 23.914 | 892.650 |
Iran | 1.131.077 | 52.883 | 844.430 |
Peru | 987.675 | 36.817 | 922.314 |
Ukraine | 919.704 | 15.744 | 535.417 |
South Africa | 873.679 | 23.661 | 764.977 |
Netherlands | 639.746 | 10.246 | 0 |
Indonesia | 636.154 | 19.248 | 521.984 |
Belgium | 611.422 | 18.178 | 41.973 |
Czech Republic | 594.148 | 9.882 | 516.786 |
Iraq | 578.916 | 12.636 | 513.405 |
Chile | 576.731 | 15.959 | 549.852 |
Romania | 571.749 | 13.862 | 469.499 |
Bangladesh | 495.841 | 7.156 | 429.351 |
Canada | 477.353 | 13.702 | 388.018 |
Philippines | 452.988 | 8.833 | 419.282 |
Pakistan | 445.977 | 9.010 | 388.598 |
Morocco | 403.619 | 6.711 | 362.911 |
Switzerland | 394.453 | 6.316 | 311.500 |
Israel | 363.287 | 3.030 | 340.145 |
Saudi Arabia | 360.335 | 6.080 | 351.192 |
Portugal | 358.296 | 5.815 | 283.719 |
Sweden | 348.585 | 7.802 | 0 |
Austria | 330.343 | 4.764 | 291.042 |
Hungary | 288.567 | 7.381 | 83.940 |
Serbia | 282.601 | 2.482 | 31.536 |
Jordan | 267.585 | 3.465 | 230.274 |
Nepal | 250.916 | 1.743 | 238.569 |
Ecuador | 202.356 | 13.896 | 177.951 |
Georgia | 198.387 | 1.922 | 167.281 |
Panama | 196.987 | 3.411 | 164.855 |
United Arab Emirates | 188.545 | 626 | 165.749 |
Azerbaijan | 187.336 | 2.050 | 122.859 |
Bulgaria | 184.287 | 6.005 | 87.935 |
Japan | 184.042 | 2.688 | 155.547 |
Croatia | 183.045 | 2.870 | 157.773 |
Belarus | 165.897 | 1.291 | 143.373 |
Dominican Republic | 156.585 | 2.372 | 121.988 |
Costa Rica | 154.096 | 1.956 | 121.031 |
Armenia | 150.218 | 2.556 | 128.694 |
Lebanon | 148.877 | 1.223 | 104.207 |
Bolivia | 147.716 | 9.026 | 126.720 |
Kuwait | 146.971 | 913 | 142.909 |
Kazakhstan | 143.735 | 2.147 | 128.218 |
Qatar | 141.417 | 242 | 139.042 |
Slovakia | 139.088 | 1.309 | 101.584 |
Guatemala | 130.828 | 4.510 | 119.288 |
Moldova | 130.329 | 2.650 | 112.677 |
Greece | 127.557 | 3.870 | 9.989 |
Oman | 126.835 | 1.480 | 118.736 |
Egypt | 122.609 | 6.966 | 105.450 |
Denmark | 119.779 | 975 | 83.801 |
Ethiopia | 117.542 | 1.813 | 96.307 |
Palestine | 115.606 | 1.048 | 90.952 |
Honduras | 114.943 | 3.001 | 52.392 |
Tunisia | 113.241 | 3.956 | 86.801 |
Myanmar | 111.900 | 2.346 | 90.453 |
Venezuela | 108.480 | 965 | 103.271 |
Bosnia Herzegovina | 103.232 | 3.511 | 68.245 |
Slovenia | 100.389 | 2.190 | 77.453 |
Lithuania | 99.869 | 907 | 43.379 |
Paraguay | 95.353 | 1.991 | 67.953 |
Algeria | 93.065 | 2.623 | 61.307 |
Kenya | 92.853 | 1.614 | 74.403 |
Libya | 92.577 | 1.324 | 62.720 |
Bahrain | 89.444 | 349 | 87.490 |
Malaysia | 87.913 | 429 | 72.733 |
China | 86.770 | 4.634 | 81.821 |
Kyrgyzstan | 78.151 | 1.317 | 71.270 |
Ireland | 76.776 | 2.134 | 23.364 |
Macedonia | 75.597 | 2.194 | 51.493 |
Uzbekistan | 75.396 | 612 | 72.661 |
Nigeria | 74.132 | 1.200 | 66.494 |
Singapore | 58.353 | 29 | 58.238 |
Ghana | 53.386 | 327 | 52.048 |
Albania | 50.637 | 1.040 | 26.381 |
Afghanistan | 49.970 | 2.017 | 38.648 |
South Korea | 45.442 | 612 | 32.947 |
El Salvador | 42.397 | 1.219 | 38.481 |
Luxembourg | 42.250 | 418 | 33.486 |
Montenegro | 42.148 | 597 | 32.097 |
Norway | 42.077 | 402 | 34.782 |
Sri Lanka | 34.447 | 157 | 25.652 |
Finland | 31.870 | 472 | 22.500 |
Uganda | 28.733 | 225 | 10.070 |
Australia | 28.056 | 908 | 25.690 |
Latvia | 27.495 | 382 | 18.153 |
Cameroon | 25.359 | 445 | 23.851 |
Sudan | 21.864 | 1.372 | 12.667 |
Ivory Coast | 21.775 | 133 | 21.335 |
Estonia | 19.271 | 160 | 12.117 |
Zambia | 18.456 | 369 | 17.635 |
Madagascar | 17.587 | 259 | 16.992 |
Senegal | 17.336 | 352 | 16.349 |
Namibia | 17.276 | 164 | 15.196 |
Mozambique | 17.143 | 145 | 15.241 |
Angola | 16.362 | 372 | 8.990 |
French Polynesia | 15.870 | 97 | 4.842 |
Cyprus | 15.789 | 84 | 2.057 |
Congo [DRC] | 14.930 | 364 | 12.859 |
Guinea | 13.474 | 80 | 12.727 |
Maldives | 13.392 | 48 | 12.760 |
Botswana | 12.873 | 38 | 10.456 |
Tajikistan | 12.815 | 89 | 12.253 |
French Guiana | 12.026 | 71 | 9.995 |
Jamaica | 11.907 | 276 | 8.371 |
Zimbabwe | 11.522 | 310 | 9.599 |
Mauritania | 11.431 | 236 | 8.248 |
Malta | 11.415 | 180 | 9.516 |
Cape Verde | 11.395 | 110 | 11.055 |
Uruguay | 10.418 | 98 | 6.895 |
Cuba | 9.671 | 137 | 8.658 |
Haiti | 9.597 | 234 | 8.280 |
Belize | 9.511 | 211 | 4.514 |
Syria | 9.452 | 543 | 4.494 |
Gabon | 9.351 | 63 | 9.204 |
Réunion | 8.534 | 42 | 8.037 |
Guadeloupe | 8.524 | 154 | 2.242 |
Hong Kong | 7.804 | 123 | 6.439 |
Bahamas | 7.698 | 164 | 6.081 |
Andorra | 7.382 | 79 | 6.706 |
Swaziland | 6.912 | 132 | 6.476 |
Trinidad and Tobago | 6.900 | 123 | 6.204 |
Rwanda | 6.832 | 57 | 6.036 |
Democratic Republic Congo Brazzaville | 6.200 | 100 | 4.988 |
Malawi | 6.091 | 187 | 5.661 |
Guyana | 5.973 | 156 | 5.144 |
Nicaragua | 5.887 | 162 | 4.225 |
Mali | 5.878 | 205 | 3.697 |
Djibouti | 5.759 | 61 | 5.628 |
Mayotte | 5.616 | 53 | 2.964 |
Iceland | 5.578 | 28 | 5.421 |
Martinique | 5.575 | 42 | 98 |
Suriname | 5.381 | 117 | 5.231 |
Equatorial Guinea | 5.195 | 85 | 5.061 |
Aruba | 5.079 | 46 | 4.911 |
Central African Republic | 4.936 | 63 | 1.924 |
Somalia | 4.579 | 121 | 3.529 |
Burkina Faso | 4.300 | 73 | 2.940 |
Thailand | 4.261 | 60 | 3.977 |
Gambia | 3.785 | 123 | 3.653 |
Curaçao | 3.699 | 11 | 1.889 |
Togo | 3.295 | 66 | 2.821 |
South Sudan | 3.222 | 62 | 3.043 |
Benin | 3.090 | 44 | 2.972 |
Sierra Leone | 2.451 | 75 | 1.853 |
Guinea-Bissau | 2.447 | 44 | 2.378 |
Lesotho | 2.365 | 46 | 1.423 |
Niger | 2.361 | 82 | 1.329 |
Channel Islands | 2.192 | 48 | 1.339 |
New Zealand | 2.100 | 25 | 2.032 |
Yemen | 2.085 | 606 | 1.384 |
San Marino | 2.025 | 54 | 1.694 |
Chad | 1.784 | 102 | 1.611 |
Liberia | 1.773 | 83 | 1.406 |
Liechtenstein | 1.600 | 21 | 1.377 |
Vietnam | 1.405 | 35 | 1.252 |
Sint Maarten | 1.269 | 26 | 1.111 |
Gibraltar | 1.125 | 6 | 1.046 |
Sao Tome and Principe | 1.010 | 17 | 952 |
Mongolia | 918 | 0 | 384 |
Saint Martin | 801 | 12 | 675 |
Turks and Caicos | 771 | 6 | 741 |
Taiwan | 749 | 7 | 612 |
Burundi | 735 | 1 | 640 |
Papua New Guinea | 729 | 8 | 601 |
Diamond Princess | 712 | 13 | 699 |
Eritrea | 711 | 0 | 564 |
Monaco | 678 | 3 | 609 |
Comoros | 633 | 7 | 606 |
Faeroe Islands | 530 | 0 | 506 |
Mauritius | 524 | 10 | 489 |
Tanzania | 509 | 21 | 183 |
Bermuda | 467 | 9 | 250 |
Bhutan | 439 | 0 | 408 |
Isle of Man | 373 | 25 | 344 |
Cambodia | 362 | 0 | 319 |
Cayman Islands | 302 | 2 | 277 |
Barbados | 297 | 7 | 273 |
Saint Lucia | 278 | 4 | 240 |
Seychelles | 202 | 0 | 184 |
Caribbean Netherlands | 177 | 3 | 166 |
St. Barth | 162 | 1 | 127 |
Brunei | 152 | 3 | 148 |
Antigua and Barbuda | 148 | 5 | 138 |
Saint Vincent and the Grenadines | 98 | 0 | 81 |
Dominica | 88 | 0 | 83 |
Grenada | 85 | 0 | 41 |
British Virgin Islands | 76 | 1 | 72 |
Fiji | 46 | 2 | 38 |
Macau | 46 | 0 | 46 |
Laos | 41 | 0 | 36 |
New Caledonia | 37 | 0 | 35 |
Timor-Leste | 31 | 0 | 30 |
Saint Kitts and Nevis | 28 | 0 | 23 |
Vatican City | 27 | 0 | 15 |
Falkland Islands | 23 | 0 | 17 |
Greenland | 19 | 0 | 18 |
Solomon Islands | 17 | 0 | 5 |
Saint Pierre Miquelon | 14 | 0 | 14 |
Montserrat | 13 | 1 | 12 |
Western Sahara | 10 | 1 | 8 |
Anguilla | 10 | 0 | 4 |
MS Zaandam | 9 | 2 | 7 |
Marshall Islands | 4 | 0 | 4 |
Wallis and Futuna | 3 | 0 | 1 |
Samoa | 2 | 0 | 2 |
Vanuatu | 1 | 0 | 1 |
Advertisement