31/03/2020 06:58
Nhập khẩu dược phẩm từ Malaysia tăng gần 700%
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ Malaysia với mức tăng 676,01% (tương đương tăng 7 lần), kim ngạch nhập khẩu của nhóm này đã đạt hàng triệu USD.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia trong tháng 2/2020 tăng 20,55% so với tháng trước đó đạt 529,34 triệu USD, nhưng lại sụt giảm 3,74% trong hai tháng đầu năm chỉ đạt 968,59 triệu USD.
Chỉ có 3 nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong hai tháng đầu năm từ thị trường này, thì đến 2 nhóm hàng tăng trưởng âm. Trong đó xăng dầu các loại là giảm nhiều nhất 37,47% so với cùng kỳ đạt 110,25 triệu USD, chiếm 11,38% tỷ trọng; nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 0,15% đạt 119,51 triệu USD, chiếm 12,34% tỷ trọng. Mặt hàng duy nhất tăng trưởng dương 5,24% trong nhóm kim ngạch trăm triệu USD này là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 216,47 triệu USD, chiếm 22,35% thị phần.
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ Malaysia với mức tăng 676,01%. |
Trong hai tháng đầu năm 2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu nhiều mặt hàng từ Malaysia khiến kim ngạch những nhóm hàng này tăng trưởng mạnh mẽ. Đầu tiên phải kể đến nhóm Dược phẩm, với mức tăng 676,01% (tương đương tăng 7 lần), kim ngạch nhập khẩu của nhóm này đã đạt hàng triệu USD (cụ thể là 1,27 triệu USD). Tuy nhiên, nhóm này chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chỉ với 0,13%. Kế đến là nhóm quặng và khoáng sản khác, với mức tăng 403,25% đạt 1,58 triệu USD. Hàng thủy sản tăng 144,08% đạt 1,82 triệu USD.
Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu 2 nhóm Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh và nhóm Sữa và sản phẩm sữa với mức tăng lần lượt là 217,17% đạt 14,34 triệu USD và 106,53% đạt 11,53 triệu USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia 2 tháng/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | T2/2020 | So với T1/2020 (%) | 2T/2020 | So với 2T/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK | 529.344.144 | 20,55 | 968.590.280 | -3,74 | 100 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 106.703.769 | -2,8 | 216.476.784 | 5,24 | 22,35 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 65.890.856 | 22,9 | 119.514.621 | -0,15 | 12,34 |
Xăng dầu các loại | 58.676.522 | 15,4 | 110.254.909 | -37,47 | 11,38 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 50.960.874 | 108,4 | 75.414.615 | 61,65 | 7,79 |
Kim loại thường khác | 35.811.390 | 75,01 | 56.204.128 | 13,29 | 5,8 |
Chất dẻo nguyên liệu | 24.203.273 | 18 | 44.659.354 | -9,03 | 4,61 |
Dầu mỡ động thực vật | 22.233.161 | 9,65 | 42.513.153 | -22,3 | 4,39 |
Hóa chất | 25.489.870 | 136,46 | 36.270.869 | -14,03 | 3,74 |
Sản phẩm hóa chất | 18.569.251 | 23,72 | 33.580.163 | 11,1 | 3,47 |
Sắt thép các loại | 8.574.787 | -19,07 | 19.169.573 | -18,03 | 1,98 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.677.142 | 20,29 | 16.879.482 | 11,02 | 1,74 |
Vải các loại | 8.996.128 | 18,57 | 16.583.614 | 19,77 | 1,71 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.879.045 | -7,85 | 14.344.514 | 217,17 | 1,48 |
Khí đốt hóa lỏng | 3.584.999 | -60,26 | 12.986.474 | 49,41 | 1,34 |
Sữa và sản phẩm sữa | 8.414.623 | 169,59 | 11.535.886 | 106,53 | 1,19 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 7.243.471 | 75,01 | 11.387.927 | -6,6 | 1,18 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.899.947 | -21,31 | 8.864.331 | -27,71 | 0,92 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.740.806 | 25,83 | 8.513.328 | 1,06 | 0,88 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.523.553 | 24,74 | 8.152.101 | 63,92 | 0,84 |
Sản phẩm từ cao su | 4.235.667 | 12,61 | 7.999.585 | -14,71 | 0,83 |
Giấy các loại | 4.133.054 | 23,36 | 7.483.463 | -4,14 | 0,77 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.129.670 | -2,4 | 6.336.705 | -5,87 | 0,65 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.076.259 | 30,42 | 5.436.948 | -13,48 | 0,56 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 3.429.707 | 79,04 | 5.346.491 | 38,7 | 0,55 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.845.453 | 39,76 | 4.828.612 | -8,61 | 0,5 |
Cao su | 2.705.577 | 33,12 | 4.738.035 | -20,03 | 0,49 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.032.486 | 50,69 | 3.381.268 | -6,46 | 0,35 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 940.487 | -56,05 | 3.080.331 | -23,22 | 0,32 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.812.638 | 46,83 | 3.047.502 | -30,72 | 0,31 |
Phân bón các loại | 1.251.824 | 4,58 | 2.452.288 | -82,18 | 0,25 |
Hàng thủy sản | 1.314.848 | 156,2 | 1.828.829 | 144,08 | 0,19 |
Quặng và khoáng sản khác | 606.047 | -38,11 | 1.585.318 | 403,25 | 0,16 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 566.152 | -19,83 | 1.272.282 | 24 | 0,13 |
Dược phẩm | 85.689 | -92,77 | 1.270.965 | 676,01 | 0,13 |
Sản phẩm từ giấy | 778.798 | 129,38 | 1.118.885 | -24,75 | 0,12 |
Hàng rau quả | 418.328 | 106,92 | 620.609 | 78,8 | 0,06 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 376.756 | 82,02 | 583.740 | -83,67 | 0,06 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 393.769 | 602,04 | 449.858 | 27,24 | 0,05 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 59.333 | -72,34 | 273.861 | -87,25 | 0,03 |
Hàng hóa khác | 20.078.136 | -9,01 | 42.148.882 | 1,2 | 4,35 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp