Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Người lao động bị trừ những khoản gì từ lương hàng tháng?

Cần biết

10/03/2019 14:39

Không phải người lao động nào cũng biết được các khoản chi hợp lí được trích từ tiền lương của mình.

Chị T.L (Phú Yên) hỏi trên luatvietnam.vn: “Tôi làm cho một công ty nước ngoài với mức lương theo hợp đồng lao động khá cao. Tuy nhiên, lương thực tế tôi nhận được lại thấp hơn. Tôi phản ánh tới phòng kế toán và nhận được câu trả lời là phải chi trả một số khoản. Có thể cho tôi hỏi, kế toán trả lời như vậy được không? Những khoản phải trả là những khoản nào?

1_121146

Các khoản chi hàng tháng từ lương của người lao động (Ảnh minh họa).

LuatVietnam trả lời như sau:

Theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2012, tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

Tuy nhiên, tiền lương thực tế của người lao động nhận được hàng tháng là tiền lương sau khi đã trừ các khoản:

1 - Bảo hiểm xã hội

Mức đóng = 8% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

(Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

2 - Bảo hiểm y tế

Mức đóng = 1,5% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

(khoản 1 Điều 13 Luật Bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung 2014 và Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

3 - Bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng = 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

(Điều 57 Luật Việc làm 2013)

4 - Đoàn phí (đối với người lao động là đoàn viên)

Mức đóng = 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

(khoản 1 Điều 23 Quyết định 1908/QĐ-TLĐ)

5 - Quỹ phòng chống thiên tai

Mức đóng = 1 ngày lương/người/năm (đối với cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng lương theo mức lương cơ bản).

Mức đóng = 1 ngày lương/người/năm (đối với người lao động trong các doanh nghiệp hưởng lương theo mức lương tối thiểu vùng).

Mức đóng = 15.000 đồng/năm (đối với lao động khác).

(Điều 5 Nghị định 94/2014/NĐ-CP)

6 - Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Mức thu tùy thuộc vào thu nhập của mỗi cá nhân sau khi đã trừ các khoản đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện và các khoản giảm trừ.

(Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2014)

CHẤN HƯNG (t/h)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement