13/07/2020 15:25
Người dân ngại tái đàn, giá heo hơi nội địa tiếp tục tăng?
Tác động của dịch COVID-19 và thiếu hụt con giống, người chăn nuôi còn e dè trong việc đầu tư tái đàn khiến giá heo hơi tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Giá heo hơi hôm nay 13/7 ghi nhận tại khu vực phía Bắc đi ngang, trong khi miền Trung và Nam tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua.
Theo Chi cục Chăn nuôi - Thú y Kiên Giang, hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn đang từng bước dần phục hồi, sau khi tỉnh công bố hết bệnh dịch tả heo châu Phi trên toàn tỉnh từ cuối tháng 4 cho đến nay.
Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, giá cả heo hơi không ổn định và thiếu hụt con giống dẫn đến giá thành rất cao, từ 2-3 triệu đồng/con nên người chăn nuôi còn thận trọng trong việc đầu tư tái đàn.
Theo thống kê, hiện tổng đàn heo của tỉnh là gần 179.000 con, chỉ bằng 56,8% so với cùng kỳ.
Trong 6 tháng đầu năm 2020, bệnh dịch tả heo châu Phi trên địa bàn tỉnh chỉ còn xảy ra nhỏ, lẻ tại 15 hộ nuôi, buộc phải tiêu hủy 66 con để phòng, chống dịch bệnh lây lan.
Nhìn chung, tình hình dịch bệnh trên gia súc, gia cầm các tháng đầu năm đang được ngành chuyên môn kiểm soát tốt, ổn định, báo Chính Phủ đưa tin.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất ở mức 92.000 đồng/kg tại Nam Định. Giá heo thấp nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Thái Bình, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng một vài nơi. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Ninh Thuận, Khánh Hòa. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 84.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 87.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Cà Mau, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cà Mau. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 86.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 14/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | 1.000 |
Nam Định | 91.000-92.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | 1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | 1.000 |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 86.000-87.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 86.000-87.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | 1.000 |
Bình Dương | 83.000-85.000 | 2.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | 2.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | 2.000 |
Long An | 88.000-89.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 88.000-89.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | 2.000 |
Cà Mau | 86.000-87.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | 2.000 |
An Giang | 84.000-85.000 | 1.000 |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp