Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam

Báo cáo ngành hàng

02/01/2020 16:18

11 tháng đầu năm 2019 kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt trên 7,82 tỷ USD, giảm 2,6% so với cùng kỳ năm 2018.

Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 11/2019 đạt 765,79 triệu USD, giảm 8,4% so với tháng 10/2019 và giảm 8,2% so với tháng 11/2018; Tính chung 11 tháng đầu năm 2019 kim ngạch đạt trên 7,82 tỷ USD, giảm 2,6% so với cùng kỳ năm 2018.

Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam, chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,35 tỷ USD, giảm 8,9% so với cùng kỳ năm 2018.

Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản đạt 1,35 tỷ USD, chiếm 17,3%, tăng 6,3%; Xuất khẩu sang EU đạt 1,15 triệu USD, chiếm 14,7%, giảm 12,8%; Trung Quốc đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 14,1%, tăng 21,3%; Hàn Quốc đạt 712,73 triệu USD, chiếm 9,1%, giảm 9,3%.

Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam.
Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam.

Xuất khẩu thủy sản sang thị trường các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 625,79 triệu USD, tăng 1,7%

Trong 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước ở các thị trường như: Campuchia tăng 82,2%, đạt 42,27 triệu USD; Ukraine tăng 42,3%, đạt 23,53 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 31,5%, đạt 10,22 triệu USD; Iraq tăng 31,1%, đạt 11,75 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm 98,4%, đạt 0,23 triệu USD; Pakistan giảm 54,4%, đạt 11,54 triệu USD; Israel giảm 31,2%, đạt 60,59 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 30,8%, đạt 20,35 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ) ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 11/2019

So với tháng 10/2019 (%)

11 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm trước (%)

Tổng kim ngạch XK

765.788.649

-8,34

7.822.361.099

-2,59

Mỹ

128.704.182

-9,67

1.353.333.882

-8,86

Nhật Bản

141.550.265

-1,04

1.350.546.028

6,32

EU

87.806.120

-23,57

1.150.313.676

-12,84

Trung Quốc

130.010.431

-10,38

1.104.706.141

21,34

Hàn Quốc

72.676.707

-2,6

712.727.391

-9,28

Đông Nam Á

65.174.651

1,72

625.787.709

1,66

Thái Lan

30.079.857

9,81

271.945.662

0,78

Anh

21.522.721

-22,87

259.616.267

-10,73

Canada

19.616.727

-22,68

208.456.810

-4,46

Hà Lan

13.417.225

-25,53

196.670.480

-28,54

Australia

19.595.835

-5,15

190.652.310

7,45

Đức

14.925.489

-11,97

174.281.351

-2,45

Hồng Kông (TQ)

12.110.788

-9,22

148.005.108

-13,98

Bỉ

9.978.130

-8,98

118.520.769

-13,55

Đài Loan (TQ)

11.776.286

24,86

112.274.761

9,64

Philippines

9.188.955

-3,25

107.424.576

-1,51

Malaysia

9.933.272

-11,41

107.287.212

2,94

Mexico

8.860.414

1,81

102.243.477

4,13

Italia

5.450.742

-48,48

97.218.588

-11,23

Nga

7.348.412

-35,07

94.523.466

21,32

Pháp

7.477.520

-7,51

90.931.463

-7,62

Singapore

9.311.227

3,78

90.332.506

-13,08

Tây Ban Nha

4.543.033

-50,93

73.005.348

-1

Israel

4.625.258

-10,77

60.592.766

-31,24

Brazil

6.567.888

10,27

54.657.718

-29,55

U.A.E

4.980.083

12,94

52.626.929

-24,27

Bồ Đào Nha

3.302.113

1,21

45.131.462

-19,49

Colombia

3.377.059

-17,2

44.201.274

-25,41

Ai Cập

3.337.984

8,52

42.853.926

1,52

Campuchia

5.430.731

-7,79

42.269.332

82,17

Đan Mạch

3.000.164

8,99

40.350.758

-4,23

Ukraine

1.944.726

-36,06

23.532.116

42,28

Ấn Độ

1.869.642

4,55

23.389.493

-9,76

Ba Lan

1.912.331

-44,66

23.333.747

1,45

Thụy Sỹ

613.470

-66,89

20.347.149

-30,76

New Zealand

1.807.669

1,75

17.202.126

-6,49

Chile

1.146.596

8,16

14.493.167

 

Thụy Điển

1.058.918

-46,43

13.614.281

-11,73

Iraq

302.402

-58,32

11.752.069

31,1

Pakistan

3.606.351

58,89

11.544.515

-54,42

Thổ Nhĩ Kỳ

1.542.297

55,84

10.218.543

31,48

Algeria

1.368.497

-23,44

9.887.660

 

Hy Lạp

236.493

-63,45

7.953.370

5,43

Pê Ru

434.508

-0,81

7.644.166

 

Sri Lanka

354.576

-31

6.663.090

 

Na Uy

523.690

77,57

6.405.081

 

Romania

700.707

-1,82

6.220.623

-13,26

Kuwait

756.161

35,38

6.047.981

-20,86

Panama

376.513

8,16

5.013.104

 

Indonesia

1.091.179

13,63

4.820.084

27,64

Séc

280.534

-10,76

3.465.169

-29,51

Brunei

139.430

-5,79

1.708.337

11,12

Angola

99.700

63,12

1.176.549

 

Senegal

51.819

84,69

747.373

 

Saudi Arabia

56.608

 

233.692

-98,35

VIÊN VIÊN (t/h)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement