02/01/2020 16:18
Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam
11 tháng đầu năm 2019 kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt trên 7,82 tỷ USD, giảm 2,6% so với cùng kỳ năm 2018.
Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 11/2019 đạt 765,79 triệu USD, giảm 8,4% so với tháng 10/2019 và giảm 8,2% so với tháng 11/2018; Tính chung 11 tháng đầu năm 2019 kim ngạch đạt trên 7,82 tỷ USD, giảm 2,6% so với cùng kỳ năm 2018.
Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam, chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,35 tỷ USD, giảm 8,9% so với cùng kỳ năm 2018.
Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản đạt 1,35 tỷ USD, chiếm 17,3%, tăng 6,3%; Xuất khẩu sang EU đạt 1,15 triệu USD, chiếm 14,7%, giảm 12,8%; Trung Quốc đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 14,1%, tăng 21,3%; Hàn Quốc đạt 712,73 triệu USD, chiếm 9,1%, giảm 9,3%.
Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam. |
Xuất khẩu thủy sản sang thị trường các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 625,79 triệu USD, tăng 1,7%
Trong 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước ở các thị trường như: Campuchia tăng 82,2%, đạt 42,27 triệu USD; Ukraine tăng 42,3%, đạt 23,53 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 31,5%, đạt 10,22 triệu USD; Iraq tăng 31,1%, đạt 11,75 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm 98,4%, đạt 0,23 triệu USD; Pakistan giảm 54,4%, đạt 11,54 triệu USD; Israel giảm 31,2%, đạt 60,59 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 30,8%, đạt 20,35 triệu USD.
Xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ) ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 11/2019 | So với tháng 10/2019 (%) | 11 tháng đầu năm 2019 | So với cùng kỳ năm trước (%) |
Tổng kim ngạch XK | 765.788.649 | -8,34 | 7.822.361.099 | -2,59 |
Mỹ | 128.704.182 | -9,67 | 1.353.333.882 | -8,86 |
Nhật Bản | 141.550.265 | -1,04 | 1.350.546.028 | 6,32 |
EU | 87.806.120 | -23,57 | 1.150.313.676 | -12,84 |
Trung Quốc | 130.010.431 | -10,38 | 1.104.706.141 | 21,34 |
Hàn Quốc | 72.676.707 | -2,6 | 712.727.391 | -9,28 |
Đông Nam Á | 65.174.651 | 1,72 | 625.787.709 | 1,66 |
Thái Lan | 30.079.857 | 9,81 | 271.945.662 | 0,78 |
Anh | 21.522.721 | -22,87 | 259.616.267 | -10,73 |
Canada | 19.616.727 | -22,68 | 208.456.810 | -4,46 |
Hà Lan | 13.417.225 | -25,53 | 196.670.480 | -28,54 |
Australia | 19.595.835 | -5,15 | 190.652.310 | 7,45 |
Đức | 14.925.489 | -11,97 | 174.281.351 | -2,45 |
Hồng Kông (TQ) | 12.110.788 | -9,22 | 148.005.108 | -13,98 |
Bỉ | 9.978.130 | -8,98 | 118.520.769 | -13,55 |
Đài Loan (TQ) | 11.776.286 | 24,86 | 112.274.761 | 9,64 |
Philippines | 9.188.955 | -3,25 | 107.424.576 | -1,51 |
Malaysia | 9.933.272 | -11,41 | 107.287.212 | 2,94 |
Mexico | 8.860.414 | 1,81 | 102.243.477 | 4,13 |
Italia | 5.450.742 | -48,48 | 97.218.588 | -11,23 |
Nga | 7.348.412 | -35,07 | 94.523.466 | 21,32 |
Pháp | 7.477.520 | -7,51 | 90.931.463 | -7,62 |
Singapore | 9.311.227 | 3,78 | 90.332.506 | -13,08 |
Tây Ban Nha | 4.543.033 | -50,93 | 73.005.348 | -1 |
Israel | 4.625.258 | -10,77 | 60.592.766 | -31,24 |
Brazil | 6.567.888 | 10,27 | 54.657.718 | -29,55 |
U.A.E | 4.980.083 | 12,94 | 52.626.929 | -24,27 |
Bồ Đào Nha | 3.302.113 | 1,21 | 45.131.462 | -19,49 |
Colombia | 3.377.059 | -17,2 | 44.201.274 | -25,41 |
Ai Cập | 3.337.984 | 8,52 | 42.853.926 | 1,52 |
Campuchia | 5.430.731 | -7,79 | 42.269.332 | 82,17 |
Đan Mạch | 3.000.164 | 8,99 | 40.350.758 | -4,23 |
Ukraine | 1.944.726 | -36,06 | 23.532.116 | 42,28 |
Ấn Độ | 1.869.642 | 4,55 | 23.389.493 | -9,76 |
Ba Lan | 1.912.331 | -44,66 | 23.333.747 | 1,45 |
Thụy Sỹ | 613.470 | -66,89 | 20.347.149 | -30,76 |
New Zealand | 1.807.669 | 1,75 | 17.202.126 | -6,49 |
Chile | 1.146.596 | 8,16 | 14.493.167 | |
Thụy Điển | 1.058.918 | -46,43 | 13.614.281 | -11,73 |
Iraq | 302.402 | -58,32 | 11.752.069 | 31,1 |
Pakistan | 3.606.351 | 58,89 | 11.544.515 | -54,42 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.542.297 | 55,84 | 10.218.543 | 31,48 |
Algeria | 1.368.497 | -23,44 | 9.887.660 | |
Hy Lạp | 236.493 | -63,45 | 7.953.370 | 5,43 |
Pê Ru | 434.508 | -0,81 | 7.644.166 | |
Sri Lanka | 354.576 | -31 | 6.663.090 | |
Na Uy | 523.690 | 77,57 | 6.405.081 | |
Romania | 700.707 | -1,82 | 6.220.623 | -13,26 |
Kuwait | 756.161 | 35,38 | 6.047.981 | -20,86 |
Panama | 376.513 | 8,16 | 5.013.104 | |
Indonesia | 1.091.179 | 13,63 | 4.820.084 | 27,64 |
Séc | 280.534 | -10,76 | 3.465.169 | -29,51 |
Brunei | 139.430 | -5,79 | 1.708.337 | 11,12 |
Angola | 99.700 | 63,12 | 1.176.549 | |
Senegal | 51.819 | 84,69 | 747.373 | |
Saudi Arabia | 56.608 | 233.692 | -98,35 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp