Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Một người ở TP. HCM trốn cách ly đi thăm người thân

Chính sách - Hạ tầng

08/01/2021 14:32

Lực lượng chức năng phát hiện một trường hợp vi phạm quy định cách ly đã di chuyển đến phà Cát Lái để thăm người thân.

Ngày 8/1,Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật TP.HCM (HCDC) cho biết bộ đội biên phòng tại cảng Cát Lái TP.HCM đã phát hiện một trường hợp vi phạm quy định cách ly đã đi xe máy đến phà Cát Lái và thuê ghe chở để di chuyển đến thăm người thânlà thuyền viên trên tàu đang neo đậu tại cảng, theo Zing.

Qua công tác điều tra, lực lượng chức năng cho biết, đây là tàu chở hàng đi từ Philipines đến cảng Cát Lái vào ngày 31/12/2020.

Lực lượng chức năng đã nhanh chóng đưa trường hợp trên đến cách ly tập trung đủ 14 ngày tại quận 9 và lấy mẫu xét nghiệm. Đồng thời, thuyền viên tiếp xúc với người này cũng được lấy mẫu xét nghiệm. Hiện cả hai có kết quả xét nghiệm âm tính với virus SARS-CoV-2.

Bộ đội biên phòng đã tìm ra người lái ghe và đang điều tra, xử lý theo quy định. Thuyền trưởng tàu chở hàng trên cũng bị xử lý vì vi phạm quy định cách ly đã ký cam kết.

hinh-1-1596196083942
Ảnh minh họa

Qua trường hợp trên cho thấy, việc kiểm tra, giám sát quy định phòng chống dịch tại các cảng biển cần được thực hiện chặt chẽ hơn.

HCDC khuyến cáo tình hình COVID-19 đang diễn biến phức tạp trên thế giới, nguy cơ xâm nhập vào Việt Nam luôn hiện hữu từ những người nhập cảnh.

Đối với đường biển, theo quy định hiện nay, thuyền viên trên tàu từ nước ngoài nhập cảng không được lên bờ. Không cho phép người trên bờ tiếp xúc với thuyền viên trên tàu. Việc xếp dỡ hàng hóa chủ yếu được thực hiện cơ giới hóa. Nếu công nhân ở bờ có lên tàu làm việc thì phải được cấp phép của bộ đội biên phòng, phải mặc đồ bảo hộ phòng dịch và không được phép tiếp xúc với thuyền viên. Bộ đội biên phòng được phân công giám sát quy định này.

Mức phạt với hành vi vi phạm quy định về cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế tại khoản 2 Điều 11 Nghị định117/2020/NĐ-CPđược quy định như sau:

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không tổ chức cách ly y tế đối với người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
  • Từ chối hoặc trốn tránh việc áp dụng quyết định cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối tượng kiểm dịch y tế biên giới mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu…

Theo khoản 1 Công văn45/TANDTC-PC, trốn tránh việc áp dụng biện pháp cách ly bị coi là trường hợp thực hiện “hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người” quy định tại điểm c khoản 1 Điều 240 Bộ luật Hình sự về Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm cho người.

Cụ thể, mức phạt áp dụng cho người không tuân thủ cách ly làm lây lan dịch bệnh theo quy định của Điều 240 làphạt tiền từ 50 - 200 triệu đồng hoặc bị phạt tù từ 01 - 05 năm.

Ngoài ra, tùy thuộc vào hậu quả của hành vi trốn cách ly, người phạm tội có thể bịphạt tù từ 05 - 10 nămkhi dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc làm chết 01 người.

Trường hợp dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc làm chết 02 người trở lên thì bịphạt tù từ 10 - 12 năm.

Hình phạt bổ sung của tội này là phạt tiền từ 20 - 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 - 05 năm.

Lưu ý:Nếu bị xử lý hình sự, Cơ quan có thẩm quyền tố tụng là Tòa án sẽ dựa trên các quy định của pháp luật để đưa ra hình phạt phù hợp.

(Tổng hợp)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1509

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1353

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

88.528.010

CA NHIỄM

1.907.073

CA TỬ VONG

63.623.473

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 375
Hà Nội 196 0 175
Hồ Chí Minh 153 0 144
Quảng Nam 107 3 103
Khánh Hòa 77 0 53
Bà Rịa - Vũng Tàu 70 0 65
Bạc Liêu 52 0 51
Thái Bình 38 0 38
Hải Dương 36 0 32
Ninh Bình 32 0 32
Hưng Yên 31 0 25
Bình Dương 27 0 14
Đồng Tháp 25 0 23
Quảng Ninh 22 0 20
Hoà Bình 21 0 19
Thanh Hóa 21 0 21
Bắc Giang 20 0 20
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Bến Tre 2 0 1
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 22.132.045 374.124 13.143.317
India 10.414.044 150.606 10.037.398
Brazil 7.961.673 200.498 7.096.931
Russia 3.332.142 60.457 2.709.452
United Kingdom 2.889.419 78.508 1.364.821
France 2.727.321 66.841 198.756
Turkey 2.296.102 22.264 2.172.251
Italy 2.220.361 77.291 1.572.015
Spain 2.024.904 51.675 0
Germany 1.869.306 39.258 1.474.000
Colombia 1.737.347 45.067 1.580.285
Argentina 1.690.006 44.122 1.484.794
Mexico 1.493.569 131.031 1.127.471
Poland 1.356.882 30.241 1.095.616
Iran 1.268.263 55.933 1.050.553
South Africa 1.170.590 31.809 938.216
Ukraine 1.105.169 19.588 778.345
Peru 1.026.690 38.049 964.354
Netherlands 850.790 12.084 0
Czech Republic 809.601 12.800 651.814
Indonesia 797.723 23.520 659.437
Romania 658.958 16.410 591.596
Belgium 658.655 19.936 45.744
Canada 635.134 16.579 538.267
Chile 629.176 16.913 593.235
Iraq 600.755 12.869 551.127
Bangladesh 519.905 7.718 464.446
Pakistan 497.510 10.558 453.828
Sweden 482.284 9.262 0
Philippines 482.083 9.356 449.052
Switzerland 474.764 8.178 317.600
Israel 474.001 3.565 404.922
Portugal 456.533 7.472 355.701
Morocco 448.678 7.645 420.569
Austria 374.730 6.568 346.901
Saudi Arabia 363.485 6.278 355.037
Serbia 353.907 3.479 31.536
Hungary 334.836 10.325 179.541
Jordan 304.071 3.968 284.343
Panama 269.091 4.321 212.656
Nepal 263.605 1.903 256.644
Japan 258.393 3.791 210.451
Georgia 236.028 2.728 224.189
Azerbaijan 222.885 2.845 203.527
United Arab Emirates 221.754 694 199.178
Ecuador 218.385 14.158 190.350
Croatia 216.848 4.266 206.310
Bulgaria 207.259 8.017 130.191
Belarus 206.796 1.489 188.789
Lebanon 204.699 1.566 137.582
Slovakia 198.184 2.717 138.383
Dominican Republic 177.493 2.423 135.587
Denmark 176.837 1.487 147.867
Costa Rica 176.407 2.286 135.475
Bolivia 168.891 9.304 136.266
Armenia 161.415 2.908 147.961
Kazakhstan 160.650 2.262 147.512
Lithuania 154.550 2.076 86.109
Kuwait 152.978 938 148.239
Tunisia 152.254 5.052 113.415
Moldova 148.294 3.106 136.800
Egypt 146.809 8.029 116.775
Qatar 145.271 245 142.314
Palestine 145.252 1.536 127.495
Greece 142.777 5.146 9.989
Guatemala 141.074 4.928 129.542
Slovenia 134.545 2.922 109.148
Oman 130.070 1.505 122.556
Myanmar 128.772 2.799 112.048
Malaysia 128.465 521 102.723
Ireland 127.657 2.307 23.364
Ethiopia 127.227 1.966 113.021
Honduras 125.118 3.200 57.348
Venezuela 115.322 1.052 109.364
Bosnia Herzegovina 113.392 4.211 79.465
Paraguay 112.856 2.352 88.724
Libya 103.515 1.558 78.268
Algeria 101.382 2.792 68.589
Kenya 97.733 1.702 80.306
Nigeria 95.934 1.330 77.982
Bahrain 94.633 353 91.630
China 87.331 4.634 82.176
Macedonia 85.494 2.581 66.209
Kyrgyzstan 81.991 1.365 77.547
Uzbekistan 77.485 616 75.875
South Korea 67.358 1.081 48.369
Albania 61.705 1.223 36.535
Singapore 58.813 29 58.562
Ghana 55.461 336 54.164
Norway 53.792 467 46.611
Afghanistan 53.332 2.257 43.291
Montenegro 51.160 712 41.191
El Salvador 48.255 1.398 42.902
Luxembourg 47.592 521 44.187
Sri Lanka 46.780 222 39.661
Latvia 46.545 790 34.268
Finland 37.772 584 31.000
Uganda 37.074 297 12.544
Estonia 31.751 265 21.567
Australia 28.571 909 25.817
Cameroon 26.848 448 24.892
Namibia 26.682 240 22.666
Cyprus 26.208 140 2.057
Zambia 24.297 423 19.980
Uruguay 23.807 231 17.098
Sudan 23.316 1.468 13.524
Ivory Coast 23.173 138 22.301
Senegal 20.376 438 17.885
Mozambique 19.961 176 17.455
Congo [DRC] 18.738 610 14.735
Zimbabwe 18.675 446 12.083
Angola 17.974 413 11.955
Madagascar 17.767 262 17.298
French Polynesia 17.195 121 4.842
Botswana 16.050 48 12.927
Mauritania 15.214 378 13.037
Maldives 13.988 49 13.238
Guinea 13.904 81 13.222
French Guiana 13.825 73 9.995
Malta 13.776 228 11.613
Cuba 13.479 148 11.390
Jamaica 13.368 306 11.253
Tajikistan 13.305 90 13.153
Cape Verde 12.146 113 11.665
Syria 12.084 755 5.824
Belize 11.152 267 10.344
Swaziland 10.773 268 7.377
Haiti 10.203 236 8.725
Thailand 9.841 67 5.255
Gabon 9.641 66 9.453
Rwanda 9.225 113 6.940
Réunion 9.173 42 8.706
Hong Kong 9.108 154 8.258
Guadeloupe 8.776 154 2.242
Andorra 8.348 84 7.615
Bahamas 7.959 175 6.297
Burkina Faso 7.713 89 5.533
Malawi 7.611 203 5.791
Mali 7.427 286 5.161
Trinidad and Tobago 7.210 127 6.774
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.127 108 5.846
Suriname 6.750 130 6.080
Guyana 6.469 167 5.990
Nicaragua 6.097 166 4.225
Martinique 6.091 43 98
Mayotte 6.045 56 2.964
Aruba 5.883 50 5.323
Djibouti 5.857 61 5.766
Iceland 5.845 29 5.690
Equatorial Guinea 5.286 86 5.154
Central African Republic 4.969 63 4.885
Somalia 4.726 130 3.639
Curaçao 4.405 18 3.479
Lesotho 4.351 76 1.549
Togo 3.845 72 3.560
Gambia 3.838 125 3.677
Niger 3.706 119 2.253
South Sudan 3.589 63 3.131
Benin 3.304 44 3.185
Channel Islands 3.210 67 2.756
Gibraltar 2.928 11 1.639
Sierra Leone 2.757 77 1.973
San Marino 2.583 64 2.179
Guinea-Bissau 2.455 45 2.398
Chad 2.358 105 1.918
Liechtenstein 2.309 48 2.084
New Zealand 2.188 25 2.101
Yemen 2.104 610 1.405
Liberia 1.779 83 1.406
Sint Maarten 1.531 27 1.394
Vietnam 1.509 35 1.353
Eritrea 1.445 3 740
Mongolia 1.395 2 896
Comoros 1.050 16 802
Sao Tome and Principe 1.035 17 988
Saint Martin 1.025 12 855
Monaco 1.018 3 793
Turks and Caicos 956 6 799
Burundi 885 2 773
Taiwan 825 7 714
Papua New Guinea 799 9 755
Bhutan 767 0 459
Barbados 743 7 327
Diamond Princess 712 13 699
Faeroe Islands 643 1 584
Bermuda 636 11 531
Mauritius 539 10 514
Tanzania 509 21 183
Seychelles 420 1 229
Isle of Man 390 25 349
Cambodia 386 0 362
Saint Lucia 383 5 304
Cayman Islands 359 2 310
Caribbean Netherlands 249 3 181
St. Barth 206 1 172
Brunei 173 3 149
Antigua and Barbuda 163 5 149
Saint Vincent and the Grenadines 149 0 100
Grenada 128 1 123
Dominica 105 0 93
British Virgin Islands 97 1 84
Fiji 53 2 44
Timor-Leste 49 0 40
Macau 46 0 46
Laos 41 0 40
New Caledonia 40 0 39
Saint Kitts and Nevis 33 0 31
Falkland Islands 29 0 27
Greenland 27 0 25
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 15
Anguilla 15 0 13
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
HOÀNG ANH
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement