26/02/2021 07:48
Lợi suất trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm lên cao, USD phục hồi
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 26/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,05% lên 90,215 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,13% xuống 1,2160. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,04% xuống 1,4007. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,17% lên 106,39.
Đồng bạc xanh có xu hướng tăng so với đồng euro, bảng Anh và yen Nhật.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã phục hồi từ mức đáy 7 tuần sau khi lợi suất trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm tăng cao tới 1,6%.
Vassili Serebriakov, Chiến lược gia FX của UBS tại New York, cho biết lợi suất trái phiếu cao hơn là một dấu hiệu của kì vọng kinh tế phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch.
Theo Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell, Fed sẽ duy trì chính sách nới lỏng của mình cho đến khi có dấu hiệu cải thiện kinh tế rõ ràng và sẽ xem xét sự gia tăng lạm phát trong ngắn hạn. Theo đó, Fed sẽ không nâng lãi suất cho đến khi lạm phát vượt quá 2%.
Khẳng định của ông Powell trước quốc hội Mỹ cho thấy chính sách bơm tiền nhất quán của cơ quan quản lý các chính sách tiền tệ của Mỹ. Điều này đồng nghĩa với việc Fed đang nỗ lực nâng mức lạm phát của quốc gia này lên.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.130 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.900 đồng (mua vào) và 23.110 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 10 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.867– 23.107 đồng (mua vào - bán ra).
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.906 đồng - 23.106 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 9 đồng so với phiên hôm qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.920 đồng (mua vào) - 23.120 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.910 - 23.090 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.930 | 22.950 | 23.100 | 23.100 |
ACB | 22.910 | 22.930 | 23.090 | 23.090 |
Agribank | 22.925 | 22.945 | 23.105 | |
Bảo Việt | 22.910 | 22.910 | 23.110 | |
BIDV | 22.920 | 22.920 | 23.120 | |
CBBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
GPBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
HDBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
Hong Leong | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
HSBC | 22.940 | 22.940 | 23.120 | 23.120 |
Indovina | 22.940 | 22.950 | 23.080 | |
Kiên Long | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
MSB | 22.930 | 23.105 | ||
MB | 22.905 | 22.915 | 23.115 | 23.115 |
Nam Á | 22.890 | 22.940 | 23.120 | |
NCB | 22.910 | 22.930 | 23.110 | 23.120 |
OCB | 22.916 | 22.936 | 23.119 | 23.099 |
OceanBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.100 | |
PublicBank | 22.895 | 22.925 | 23.115 | 23.115 |
PVcomBank | 22.930 | 22.900 | 23.110 | 23.110 |
Sacombank | 22.908 | 22.948 | 23.120 | 23.090 |
Saigonbank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
SCB | 22.950 | 22.950 | 23.300 | 23.120 |
SeABank | 22.930 | 22.930 | 23.110 | 23.110 |
SHB | 22.920 | 22.930 | 23.100 | |
Techcombank | 22.906 | 22.926 | 23.106 | |
TPB | 22.880 | 22.902 | 23.108 | |
UOB | 22.860 | 22.910 | 23.130 | |
VIB | 22.910 | 22.930 | 23.120 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
VietCapitalBank | 22.920 | 22.940 | 23.140 | |
Vietcombank | 22.900 | 22.930 | 23.110 | |
VietinBank | 22.867 | 22.907 | 23.107 | |
VPBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
VRB | 22.910 | 22.925 | 23.120 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp