05/09/2024 20:32
Lãi suất huy động tháng 9/2024: Ngân hàng nào cao nhất?
Tính đến tháng 9/2024, thị trường lãi suất gửi tiết kiệm tại Việt Nam đã có nhiều biến động đáng chú ý.
Sự điều chỉnh này thể hiện rõ rệt qua mức lãi suất cao nhất hiện nay, đạt đến 6,1% cho các kỳ hạn dài từ 18 đến 36 tháng tại một số nhà băng như OceanBank, HDBank, NCB, và Saigonbank.
Việc tăng lãi suất này không chỉ nhằm thu hút lượng vốn gửi tiết kiệm từ người tiêu dùng mà còn phản ánh tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong bối cảnh kinh tế hiện tại.
Dưới đây là lãi suất gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng lớn.
- ABBank: Hiện ngân hàng này cung cấp lãi suất 5,4% cho kỳ hạn 6 tháng và 4,2% cho kỳ hạn 9 tháng. Mức lãi suất này tương đối cạnh tranh nhưng vẫn thấp hơn so với một số ngân hàng khác trong danh sách.
- HDBank: Tại đây, lãi suất gửi tiền cho kỳ hạn 9 tháng là 4,6%, cho 12 tháng đạt 5,4%, và đặc biệt, với kỳ hạn 18 tháng, lãi suất tăng lên 6%. Điều này cho thấy HDBank đang cố gắng thu hút nguồn vốn từ những người gửi tiền có kế hoạch dài hạn.
- OceanBank: Ngân hàng này đưa ra lãi suất 4,9% cho kỳ hạn 9 tháng và 6,1% cho kỳ hạn 18 tháng, cho thấy rằng họ đặc biệt chú trọng vào việc thu hút nguồn tiền gửi dài hạn.
- BVBank: Chương trình lãi suất của BVBank bao gồm 5,4% cho kỳ hạn 9 tháng và 5,8% cho kỳ hạn 12 tháng, phản ánh chính sách cạnh tranh của ngân hàng để kêu gọi khách hàng gửi tiền.
Ngoài ra, ngân hàng Dong A Bank cũng đã thực hiện tăng lãi suất huy động lên tới 6% cho các kỳ hạn dài từ 18 đến 36 tháng. Sự gia tăng này chỉ ra rằng có sự cạnh tranh rất cao giữa các ngân hàng nhằm thu hút nguồn vốn từ người gửi, đồng thời cho thấy tình hình kinh tế khiến họ phải điều chỉnh chiến lược lãi suất của mình.
Với những biến động này, người gửi tiền nên cân nhắc kỹ lưỡng và so sánh các mức lãi suất mà mỗi ngân hàng đưa ra. Việc lựa chọn một ngân hàng phù hợp với nhu cầu tài chính của bản thân không chỉ giúp tối đa hóa lợi nhuận mà còn đảm bảo an toàn cho nguồn vốn của mình.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG THÁNG 9/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 T | 3 T | 6 T | 9 T | 12 T | 18 T |
AGRIBANK | 1,8 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3 | 3,4 | 4,15 | 4,2 | 4,8 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,6 | 5,75 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,7 | 3,8 | 5,1 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 3,8 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,1 | 5,2 |
GPBANK | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,2 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,1 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,5 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,7 | 4 | 5,35 | 5,55 | 5,7 | 6,1 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,5 | 6,1 |
PGBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 3,6 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,5 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,6 | 3,8 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp