30/03/2020 15:00
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ tăng mạnh
Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Mỹ trong 2 tháng đầu năm 2020 tăng trưởng khá 18,66% đạt 2,18 tỷ USD.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Mỹ trong 2 tháng đầu năm 2020 tăng trưởng khá 18,66% đạt 2,18 tỷ USD. Trong đó có 4 nhóm đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD và nhiều nhóm hàng có mức tăng mạnh.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch nhập khẩu trong 2 tháng/2020 chiếm 33,3% thị phần đạt 726,38 triệu USD, tăng 32,48% so với cùng kỳ. Với mức tăng 121,45% trong tháng 2/2020 so với tháng trước đó, bông các loại đã nâng kim ngạch lên 145,42 triệu USD và tính chung cả 2 tháng đầu năm, nhóm hàng này tăng 1,36% so với cùng kỳ đạt 211,1 triệu USD, chiếm 9,68% thị phần.
Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD, đáng chú ý là mặt hàng lúa mì với mức tăng đột biến cả về lượng và trị giá. Tháng 2/2020, Việt Nam không nhập khẩu lúa mì từ thị trường Mỹ. Tuy vậy, lượng nhập khẩu 36.073 tấn trong tháng 1 quá lớn so với mức 289 tấn trong 2 tháng năm 2019 khiến tổng kim ngạch nhóm hàng này tăng đột biến từ 91.759 USD lên 10,37 triệu USD, tức tăng tới 113 lần.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ tăng mạnh. |
Ngoài ra, một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong 2 tháng đầu năm như: Phế liệu sắt thép tăng 116,96% đạt 35,9 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa tăng 328,57% đạt 28,96 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 305,75% đạt 7,88 triệu USD; kim loại thường khác tăng 169,78% đạt 4,88 triệu USD; dây điện và dây cáp điện tăng 179,79% đạt 3,47 triệu…
Việt Nam cũng giảm nhập khẩu một số nhóm hàng khiến kim ngạch sụt giảm như: Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 14,09%; Thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 56,79%; Ô tô nguyên chiếc các loại giảm 74,93%; Điện thoại các loại và linh kiện giảm 76,26%; Nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 86,5%...
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ 2 tháng/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | T2/2020 | So với T1/2020 (%) | 2T/2020 | So với 2T/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK | 1.167.724.691 | 18,19 | 2.181.048.151 | 18,66 | 100 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 371.484.403 | 4,58 | 726.379.719 | 32,48 | 33,3 |
Bông các loại | 145.428.044 | 121,45 | 211.099.596 | 1,36 | 9,68 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 80.908.286 | 32,45 | 141.051.421 | -2,7 | 6,47 |
Chất dẻo nguyên liệu | 76.555.690 | 38,31 | 131.911.757 | 7,36 | 6,05 |
Đậu tương | 47.928.765 | 47,82 | 80.352.167 | 14,63 | 3,68 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 36.830.391 | 40,36 | 63.071.134 | -19,04 | 2,89 |
Hàng rau quả | 29.759.168 | -2,93 | 60.421.218 | 54,87 | 2,77 |
Sản phẩm hóa chất | 39.832.326 | 101,77 | 59.128.164 | 0,37 | 2,71 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 29.362.978 | 11,48 | 55.760.957 | -56,79 | 2,56 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 27.518.817 | 15,79 | 51.285.805 | 20,84 | 2,35 |
Dược phẩm | 22.198.766 | -48,33 | 47.768.503 | 38,61 | 2,19 |
Phế liệu sắt thép | 21.017.083 | 40,23 | 35.908.062 | 116,96 | 1,65 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 17.137.874 | -6,58 | 35.480.621 | -22,61 | 1,63 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 16.713.817 | -6,72 | 33.050.738 | -1,93 | 1,52 |
Sữa và sản phẩm sữa | 13.629.695 | -11,09 | 28.968.807 | 328,57 | 1,33 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 13.257.475 | 35,19 | 23.327.484 | 32,01 | 1,07 |
Hóa chất | 7.610.124 | -40,97 | 20.472.268 | -29,57 | 0,94 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 781.223 | -94,74 | 15.639.506 | 73,83 | 0,72 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.811.151 | -0,87 | 11.716.437 | 25,06 | 0,54 |
Hàng thủy sản | 4.727.275 | -24,44 | 10.950.685 | 3,18 | 0,5 |
Lúa mì | -100 | 10.378.012 | 11210,08 | 0,48 | |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.653.261 | -28,75 | 8.367.252 | 1,73 | 0,38 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.937.106 | 67,27 | 7.889.264 | 305,75 | 0,36 |
Cao su | 5.144.235 | 192,07 | 6.905.567 | 53,03 | 0,32 |
Kim loại thường khác | 3.322.356 | 112,93 | 4.882.664 | 169,78 | 0,22 |
Quặng và khoáng sản khác | 2.189.199 | -5,85 | 4.514.338 | 2,6 | 0,21 |
Giấy các loại | 2.763.449 | 58,1 | 4.511.360 | 15,18 | 0,21 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.283.511 | 22,76 | 4.143.715 | -10,81 | 0,19 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.466.800 | -45,02 | 4.134.889 | 5,7 | 0,19 |
Vải các loại | 2.372.320 | 56,59 | 3.881.602 | 3,19 | 0,18 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.972.528 | 31,76 | 3.469.573 | 179,79 | 0,16 |
Sản phẩm từ cao su | 1.994.303 | 53,54 | 3.293.152 | 24,08 | 0,15 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 600.704 | -78,56 | 3.282.955 | -74,93 | 0,15 |
Sắt thép các loại | 1.174.612 | 14,04 | 2.204.323 | -26,17 | 0,1 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.710.263 | 569,14 | 1.965.856 | 43,61 | 0,09 |
Phân bón các loại | 1.087.019 | 37,46 | 1.877.836 | 165,21 | 0,09 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 919.920 | 9,64 | 1.758.965 | 4,12 | 0,08 |
Sản phẩm từ giấy | 1.094.678 | 97,29 | 1.649.996 | 20,55 | 0,08 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 766.827 | 58,11 | 1.255.711 | 11 | 0,06 |
Dầu mỡ động thực vật | 608.477 | 104,36 | 906.320 | -5,86 | 0,04 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 316.918 | -1,11 | 637.392 | -33,63 | 0,03 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 88.154 | -59,34 | 304.948 | -76,26 | 0,01 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 46.390 | -37,07 | 120.107 | -86,5 | 0,01 |
Hàng hóa khác | 117.718.310 | 32,94 | 254.967.305 | 120,57 | 11,69 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp