Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Hơn 50% vải may mặc ở Việt Nam có nguồn gốc Trung Quốc

Báo cáo ngành hàng

22/05/2020 07:03

Vải có xuất xứ từ Trung Quốc nhập khẩu về Việt Nam chiếm 56% thị phần trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước.

Theo tính toán từ số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu vải may mặc các loại vào Việt Nam tháng 3/2020 đạt 1,07 tỷ USD tăng 51% so với tháng 2/2020. Tính chung 3 tháng đầu năm đạt 2,6 tỷ, giảm 9% so với cùng kỳ năm 2019.

Vải có xuất xứ từ Trung Quốc được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, chiếm tới 56% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước. Tính riêng tháng 3 đạt đạt 607.19 triệu USD, tăng 128,7% so với cùng kỳ năm 2019. Quý 1/2020 đạt 1,4 tỷ USD giảm 13% so với cùng kỳ 2019.

Thị trường vải. 
Thị trường vải. 

Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 3/2020 đạt 147,23 triệu USD, giảm 4,8% so với tháng 3/2019; tính chung cả 3 tháng đầu năm cũng giảm 11,9% so với cùng kỳ năm trước, đạt 424.36 triệu USD, chiếm 16,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước.

Nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong tháng 3/2020 giảm 4,8% so với tháng 3/2019 đạt 163,53 triệu USD; nâng kim ngạch cả 3 tháng đầu năm lên 388,13 triệu USD, chiếm 3,5% so với cùng kỳ 2019.

Vải xuất xứ từ thị trường Nhật Bản nhập khẩu về Việt Nam trong quý 1 đạt 173,46 triệu USD giảm 1,1% so với cùng kỳ 2019, chiếm 6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước. Riêng tháng 3/2020 đạt 65,88 triệu USD, giảm 3,9% so với tháng 3/2019.

Nhìn chung thị trường nhập khẩu vải về nước ta do ảnh hưởng của COVID-19 có chiều hướng giảm so với cùng kỳ năm 2019.

Nhập khẩu vải may mặc 4 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020)       ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 3 /2020

So với tháng 2/2020(%)

Quý 1/2020

So với quý 1/2019(%)

Tỷ Trọng 2020 (%)

   

Trị giá

Trị giá (USD)

Trị giá

 

Tổng cộng

1.068.141.487

50,57

2.630.753.423

-9,01

100

Trung Quốc đại lục

607.189.635

128,60

1.421.009.914

-12,60

55,79

Hàn Quốc

147.232.786

-4,78

424.359.005

-11,94

16,56

Đài Loan(TQ)

163.535.704

18,36

388.131.098

3,49

13,06

Nhật Bản

65.887.826

-3,90

173.465.601

1,05

5,99

Thái Lan

24.903.985

-11,97

66.558.792

8,24

2,13

Hồng Kông(TQ)

9.535.584

60,50

24.052.305

-54,67

1,30

Malaysia

5.585.673

-37,91

22.169.287

88,46

0,09

Italia

9.502.875

34,04

21.494.234

-9,66

0,82

Indonesia

8.175.361

37,65

17.974.063

9,81

0,57

Ấn Độ

4.903.951

4,88

13.120.181

-23,15

0,56

Đức

3.519.970

8,81

8.237.058

-17,79

0,34

Thổ Nhĩ Kỳ

2.475.088

-1,39

7.061.930

-18,95

0,29

Mỹ

3.044.253

28,32

6.941.461

8,53

0,22

Pakistan

2.110.370

-0,09

6.747.000

-2,58

0,24

Campuchia

1.516.296

-1,33

3.453.128

-25,77

0,15

Pháp

487.989

-61,92

2.358.459

-13,70

0,09

Anh

408.485

-48,72

1.493.845

-221,33

0,17

Bỉ

547.362

87,68

1.054.435

25,86

0,03

Thụy Sỹ

232.030

-22,48

582.644

-54,05

0,03

Bangladesh

203.989

249,52

297.089

-154,46

0,03

Singapore

67.110

4,84

209.298

-370,90

0,03

MY MY t/h
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement