22/05/2020 07:03
Hơn 50% vải may mặc ở Việt Nam có nguồn gốc Trung Quốc
Vải có xuất xứ từ Trung Quốc nhập khẩu về Việt Nam chiếm 56% thị phần trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước.
Theo tính toán từ số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu vải may mặc các loại vào Việt Nam tháng 3/2020 đạt 1,07 tỷ USD tăng 51% so với tháng 2/2020. Tính chung 3 tháng đầu năm đạt 2,6 tỷ, giảm 9% so với cùng kỳ năm 2019.
Vải có xuất xứ từ Trung Quốc được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, chiếm tới 56% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước. Tính riêng tháng 3 đạt đạt 607.19 triệu USD, tăng 128,7% so với cùng kỳ năm 2019. Quý 1/2020 đạt 1,4 tỷ USD giảm 13% so với cùng kỳ 2019.
Thị trường vải. |
Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 3/2020 đạt 147,23 triệu USD, giảm 4,8% so với tháng 3/2019; tính chung cả 3 tháng đầu năm cũng giảm 11,9% so với cùng kỳ năm trước, đạt 424.36 triệu USD, chiếm 16,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước.
Nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong tháng 3/2020 giảm 4,8% so với tháng 3/2019 đạt 163,53 triệu USD; nâng kim ngạch cả 3 tháng đầu năm lên 388,13 triệu USD, chiếm 3,5% so với cùng kỳ 2019.
Vải xuất xứ từ thị trường Nhật Bản nhập khẩu về Việt Nam trong quý 1 đạt 173,46 triệu USD giảm 1,1% so với cùng kỳ 2019, chiếm 6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước. Riêng tháng 3/2020 đạt 65,88 triệu USD, giảm 3,9% so với tháng 3/2019.
Nhìn chung thị trường nhập khẩu vải về nước ta do ảnh hưởng của COVID-19 có chiều hướng giảm so với cùng kỳ năm 2019.
Nhập khẩu vải may mặc 4 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020) ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 3 /2020 | So với tháng 2/2020(%) | Quý 1/2020 | So với quý 1/2019(%) | Tỷ Trọng 2020 (%) |
Trị giá | Trị giá (USD) | Trị giá | |||
Tổng cộng | 1.068.141.487 | 50,57 | 2.630.753.423 | -9,01 | 100 |
Trung Quốc đại lục | 607.189.635 | 128,60 | 1.421.009.914 | -12,60 | 55,79 |
Hàn Quốc | 147.232.786 | -4,78 | 424.359.005 | -11,94 | 16,56 |
Đài Loan(TQ) | 163.535.704 | 18,36 | 388.131.098 | 3,49 | 13,06 |
Nhật Bản | 65.887.826 | -3,90 | 173.465.601 | 1,05 | 5,99 |
Thái Lan | 24.903.985 | -11,97 | 66.558.792 | 8,24 | 2,13 |
Hồng Kông(TQ) | 9.535.584 | 60,50 | 24.052.305 | -54,67 | 1,30 |
Malaysia | 5.585.673 | -37,91 | 22.169.287 | 88,46 | 0,09 |
Italia | 9.502.875 | 34,04 | 21.494.234 | -9,66 | 0,82 |
Indonesia | 8.175.361 | 37,65 | 17.974.063 | 9,81 | 0,57 |
Ấn Độ | 4.903.951 | 4,88 | 13.120.181 | -23,15 | 0,56 |
Đức | 3.519.970 | 8,81 | 8.237.058 | -17,79 | 0,34 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2.475.088 | -1,39 | 7.061.930 | -18,95 | 0,29 |
Mỹ | 3.044.253 | 28,32 | 6.941.461 | 8,53 | 0,22 |
Pakistan | 2.110.370 | -0,09 | 6.747.000 | -2,58 | 0,24 |
Campuchia | 1.516.296 | -1,33 | 3.453.128 | -25,77 | 0,15 |
Pháp | 487.989 | -61,92 | 2.358.459 | -13,70 | 0,09 |
Anh | 408.485 | -48,72 | 1.493.845 | -221,33 | 0,17 |
Bỉ | 547.362 | 87,68 | 1.054.435 | 25,86 | 0,03 |
Thụy Sỹ | 232.030 | -22,48 | 582.644 | -54,05 | 0,03 |
Bangladesh | 203.989 | 249,52 | 297.089 | -154,46 | 0,03 |
Singapore | 67.110 | 4,84 | 209.298 | -370,90 | 0,03 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp