Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Hội chẩn hai ca mắc COVID-19 nặng trở về từ Mỹ

Chính sách - Hạ tầng

07/01/2021 17:41

GS&TS Nguyễn Gia Bình, Tổ trưởng Tổ hội chẩn, điều trị bệnh nhân COVID-19 nặng, đã chủ trì buổi hội chẩn hai ca mắc COVID-19 nặng đang được điều trị.

Ngày 7/1 tại Trung tâm Quản lý, điều hành trực tuyến hỗ trợ chuyên môn chẩn đoán và điều trị COVID-19, Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Gia Bình, Tổ trưởng Tổ hội chẩn, điều trị bệnh nhân COVID-19 nặng, đã chủ trì buổi hội chẩn hai ca mắc COVID-19 nặng đang được điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương cơ sở 2, và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam.

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Bệnh nhân 1465 (61 tuổi ở Bà Rịa Vũng Tàu), trở về từ Mỹ ngày 21/12, cách ly tại Quốc Oai - Hà Nội, có tiền sử cắt thùy giáp bên phải. Ngày 26/12, bệnh nhân mệt mỏi, được chuyển đến Bệnh viện Đa khoa Quốc Oai, sau đó chuyển Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương ngày 31/12. Những ngày tiếp theo, bệnh nhân mệt nhiều, run chân tay, chán ăn. Hiện bệnh nhân đã được sử dụng an thần, thở máy.

Tại buổi hội chẩn, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương xin ý kiến biểu hiện suy giáp, cơ yếu, thường xuyên có cơn rét run, hạ thân nhiệt, cơn bão cytokines xuất hiện; biểu hiện suy tim, tắc mạch phổi; xem xét sử dụng huyết thanh của người khỏi bệnh.

Đối với bệnh nhân này, Hội đồng chuyên môn đề nghị Bệnh viện xem xét lọc máu, xem xét ECMO; theo dõi các thông số dịch; tăng cường dinh dưỡng tĩnh mạch; theo dõi các chỉ số về tim mạch; nội tiết.

Hội đồng chuyên môn điều phối thuốc kháng virus Remdesivir từ Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam hỗ trợ Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, để kịp thời điều trị bệnh nhân. Các chuyên gia đề nghị Bệnh viện tăng cường nhân lực để theo dõi sát trình trạng bệnh nhân.

Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam báo cáo ca bệnh 1405 (74 tuổi, từ Mỹ trở về), có tiền sử viêm gan B mạn, tăng huyết áp, đái tháo đường type 2. Bệnh nhân nhập viện vào ngày 7/12 vì nôn ra máu. Bệnh nhân viêm phổi nặng; nhiễm amip đường ruột; biểu hiện xuất huyết tiêu hóa; tăng huyết áp, suy tim, viêm gan B mạn; suy gan trên nền xơ gan tiến triển…

Hiện tại, bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt nhưng bụng chướng nhẹ; tràn dịch màng phổi hai bên; viêm phổi do SARS-CoV-2 bội nhiễm kèm theo nhiều bệnh đái tháo đường type 2, tăng huyết áp, xuất huyết tiêu hóa…

Hội đồng chuyên môn đánh giá phác đồ điều trị của Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam đúng hướng, hiệu quả đối với bệnh nhân rất nặng với nhiều bệnh lý đi kèm. Hiện sức khỏe bệnh nhân đã có những tiến triển tích cực hơn, song tiên lượng còn nặng.

Hội đồng chuyên môn đề nghị Bệnh viện theo dõi sát bệnh nhân. Nếu có diễn biến bất thường, Hội đồng sẽ tiếp tục họp và cho ý kiến...

(Nguồn: TTXVN)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1505

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1353

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

87.744.324

CA NHIỄM

1.893.473

CA TỬ VONG

63.212.429

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 375
Hà Nội 196 0 175
Hồ Chí Minh 153 0 144
Quảng Nam 107 3 103
Khánh Hòa 77 0 53
Bà Rịa - Vũng Tàu 70 0 65
Bạc Liêu 52 0 51
Thái Bình 38 0 38
Hải Dương 36 0 32
Ninh Bình 32 0 32
Hưng Yên 31 0 25
Bình Dương 27 0 14
Đồng Tháp 25 0 23
Quảng Ninh 22 0 20
Hoà Bình 21 0 19
Thanh Hóa 21 0 21
Bắc Giang 20 0 20
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Bến Tre 2 0 1
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 21.857.616 369.990 13.024.142
India 10.395.938 150.372 10.016.859
Brazil 7.874.539 199.043 7.036.530
Russia 3.332.142 60.457 2.709.452
United Kingdom 2.836.801 77.346 1.345.824
France 2.705.618 66.565 198.756
Turkey 2.283.931 22.070 2.164.040
Italy 2.201.945 76.877 1.556.356
Spain 1.982.544 51.430 0
Germany 1.841.228 38.199 1.451.000
Colombia 1.719.771 44.723 1.569.578
Argentina 1.676.171 43.976 1.474.048
Mexico 1.479.835 129.987 1.119.968
Poland 1.356.882 30.241 1.095.616
Iran 1.261.903 55.830 1.040.521
South Africa 1.149.591 31.368 929.239
Ukraine 1.099.493 19.505 773.214
Peru 1.024.432 37.991 962.566
Netherlands 841.163 11.999 0
Indonesia 797.723 23.520 659.437
Czech Republic 794.740 12.621 649.394
Belgium 655.732 19.883 45.536
Romania 654.007 16.299 586.764
Canada 626.800 16.369 531.227
Chile 625.483 16.816 591.081
Iraq 599.965 12.865 549.346
Bangladesh 519.905 7.718 464.446
Pakistan 495.075 10.511 450.515
Philippines 482.083 9.356 449.052
Switzerland 470.789 8.109 317.600
Sweden 469.748 8.985 0
Israel 466.916 3.527 399.019
Morocco 447.081 7.618 418.744
Portugal 446.606 7.377 352.225
Austria 374.730 6.568 346.901
Saudi Arabia 363.377 6.272 354.899
Serbia 352.120 3.444 31.536
Hungary 334.836 10.325 179.541
Jordan 302.856 3.955 282.727
Panama 264.956 4.283 208.620
Nepal 263.605 1.903 256.644
Japan 252.317 3.719 207.039
Georgia 235.491 2.694 223.695
Azerbaijan 222.200 2.818 201.596
United Arab Emirates 218.766 689 195.520
Ecuador 217.377 14.146 190.350
Croatia 216.848 4.266 206.310
Bulgaria 206.392 7.961 128.789
Belarus 204.958 1.480 186.394
Lebanon 199.925 1.550 136.566
Slovakia 198.184 2.717 138.383
Dominican Republic 176.378 2.419 134.932
Costa Rica 175.038 2.267 134.911
Denmark 174.995 1.450 144.855
Bolivia 166.981 9.287 135.186
Armenia 161.054 2.901 147.388
Kazakhstan 159.819 2.262 146.789
Lithuania 154.550 2.076 86.109
Kuwait 152.438 938 148.015
Tunisia 149.881 5.004 111.599
Moldova 147.871 3.088 135.911
Egypt 145.590 7.975 115.975
Qatar 145.271 245 142.314
Palestine 144.257 1.519 126.110
Greece 142.267 5.099 9.989
Guatemala 140.202 4.899 128.952
Slovenia 134.545 2.922 109.148
Oman 130.070 1.505 122.556
Malaysia 128.465 521 102.723
Myanmar 128.178 2.785 111.401
Ethiopia 126.786 1.965 112.974
Honduras 124.899 3.192 57.348
Ireland 121.154 2.299 23.364
Venezuela 114.908 1.047 108.966
Bosnia Herzegovina 113.392 4.211 79.465
Paraguay 111.694 2.337 87.747
Libya 103.515 1.558 78.268
Algeria 101.120 2.786 68.383
Kenya 97.398 1.694 79.966
Nigeria 94.369 1.324 77.299
Bahrain 94.284 353 91.431
China 87.278 4.634 82.159
Macedonia 85.328 2.571 65.793
Kyrgyzstan 81.826 1.363 77.376
Uzbekistan 77.412 615 75.759
South Korea 66.686 1.046 47.649
Albania 61.008 1.217 36.102
Singapore 58.813 29 58.541
Ghana 55.168 335 53.928
Afghanistan 53.319 2.255 43.291
Norway 52.967 465 37.658
Montenegro 50.697 705 40.638
El Salvador 47.948 1.390 42.668
Luxembourg 47.430 517 43.712
Sri Lanka 46.248 219 39.023
Latvia 45.171 754 30.892
Finland 37.772 576 31.000
Uganda 36.702 294 12.494
Estonia 31.751 265 21.567
Australia 28.546 909 25.810
Cameroon 26.848 448 24.892
Namibia 26.319 235 22.200
Cyprus 25.781 138 2.057
Zambia 24.297 423 19.980
Sudan 23.316 1.468 13.524
Uruguay 23.048 221 16.540
Ivory Coast 22.963 138 22.212
Senegal 20.376 438 17.885
Mozambique 19.667 172 17.141
Congo [DRC] 18.738 610 14.735
Angola 17.864 413 11.477
Zimbabwe 17.804 431 11.966
Madagascar 17.767 262 17.298
French Polynesia 17.131 121 4.842
Botswana 15.440 45 12.481
Mauritania 15.111 373 12.805
Maldives 13.967 48 13.225
Guinea 13.862 81 13.215
French Guiana 13.632 73 9.995
Malta 13.612 227 11.540
Jamaica 13.330 306 11.182
Tajikistan 13.305 90 13.111
Cuba 13.165 148 11.248
Cape Verde 12.052 113 11.633
Syria 11.988 747 5.753
Belize 11.108 260 10.312
Swaziland 10.539 261 7.254
Haiti 10.127 236 8.672
Gabon 9.641 66 9.453
Thailand 9.636 67 4.521
Réunion 9.173 42 8.706
Hong Kong 9.108 154 8.258
Rwanda 9.058 112 6.940
Guadeloupe 8.776 154 2.242
Andorra 8.348 84 7.615
Bahamas 7.945 175 6.277
Burkina Faso 7.563 89 5.474
Mali 7.395 285 5.110
Malawi 7.337 199 5.787
Trinidad and Tobago 7.196 127 6.744
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.127 108 5.846
Suriname 6.666 126 6.021
Guyana 6.407 166 5.948
Nicaragua 6.097 166 4.225
Martinique 6.091 43 98
Mayotte 6.045 56 2.964
Djibouti 5.855 61 5.758
Iceland 5.832 29 5.676
Aruba 5.811 50 5.273
Equatorial Guinea 5.286 86 5.154
Central African Republic 4.969 63 4.885
Somalia 4.726 130 3.639
Curaçao 4.378 17 3.463
Lesotho 4.137 73 1.538
Gambia 3.812 125 3.677
Togo 3.807 70 3.544
Niger 3.634 113 2.182
South Sudan 3.589 63 3.131
Benin 3.304 44 3.185
Channel Islands 3.194 67 2.756
Gibraltar 2.798 11 1.579
Sierra Leone 2.739 76 1.929
San Marino 2.549 62 2.158
Guinea-Bissau 2.455 45 2.398
Chad 2.328 105 1.888
Liechtenstein 2.295 48 2.005
New Zealand 2.188 25 2.101
Yemen 2.102 610 1.403
Liberia 1.779 83 1.406
Sint Maarten 1.512 27 1.387
Vietnam 1.505 35 1.353
Eritrea 1.445 3 740
Mongolia 1.362 2 889
Sao Tome and Principe 1.025 17 987
Saint Martin 1.025 12 855
Comoros 995 13 759
Monaco 978 3 773
Turks and Caicos 941 6 799
Burundi 884 2 773
Taiwan 822 7 708
Papua New Guinea 799 9 755
Bhutan 755 0 456
Barbados 743 7 327
Diamond Princess 712 13 699
Faeroe Islands 640 1 579
Bermuda 636 11 531
Mauritius 539 10 514
Tanzania 509 21 183
Isle of Man 389 25 349
Cambodia 385 0 362
Saint Lucia 382 5 292
Seychelles 373 1 228
Cayman Islands 356 2 307
Caribbean Netherlands 249 3 181
St. Barth 206 1 172
Brunei 173 3 149
Antigua and Barbuda 163 5 149
Saint Vincent and the Grenadines 149 0 100
Grenada 127 1 107
Dominica 105 0 93
British Virgin Islands 97 1 84
Fiji 53 2 44
Timor-Leste 49 0 40
Macau 46 0 46
Laos 41 0 40
New Caledonia 40 0 39
Saint Kitts and Nevis 33 0 31
Falkland Islands 29 0 27
Greenland 28 0 25
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 15
Anguilla 15 0 13
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
HOÀNG GIA
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement