Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan giảm

Chính sách - Hạ tầng

29/11/2019 06:50

Trong 10 tháng đầu năm 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan giảm 5,61% so với cùng kỳ, đạt 5,6 tỷ USD.

 Sự sụt giảm này liên quan đến một số nhóm hàng chủ lực chiếm thị phần khá nhưng lại giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Hàng thủy sản giảm 28,82% đạt 183,32 triệu USD; hạt điều giảm 20,32% đạt 275,13 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo giảm 11,24% đạt 112,45 triệu USD; túi xách, va li, ví, mũ, ô, dù giảm 6,02% đạt 240,94 triệu USD;

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan giảm.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan giảm.

Nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất với 23,62% đạt 1,32 tỷ USD cũng giảm mạnh 23,68% so với cùng kỳ; điện thoại các loại và linh kiện chiếm 17,93% thị phần đạt 998,58 triệu USD, giảm 5,47%.

Ngược lại cũng có một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 254,69% đạt 24,72 triệu USD; gạo tăng 60,9% đạt 2,92 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 31,56% đạt 208,74 triệu USD; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 36,7% đạt 51,73 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 10 Tháng/2019

Mặt hàng

10 tháng năm 2019

So với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

5.581.924.457

 

-5,61

Hàng thủy sản

 

183.321.899

 

-28,82

Hàng rau quả

 

67.418.701

 

35,48

Hạt điều

36.615

275.133.289

3,65

-20,32

Cà phê

8.858

15.453.094

-7,31

-21,00

Hạt tiêu

6.954

23.410.476

20,25

-4,69

Gạo

5.647

2.922.351

71,38

60,90

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

22.169.619

 

23,00

Than các loại

     

-100,00

Hóa chất

 

17.410.139

 

-28,09

Sản phẩm hóa chất

 

4.570.100

 

20,19

Sản phẩm từ chất dẻo

 

112.454.054

 

-11,24

Cao su

8.742

10.907.625

-5,74

-2,91

Sản phẩm từ cao su

 

19.600.042

 

12,55

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

240.941.345

 

-6,02

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

12.019.738

 

21,88

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

61.181.499

 

2,37

Hàng dệt, may

 

562.121.848

 

13,76

Giày dép các loại

 

593.567.865

 

14,59

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

8.717.072

 

8,71

Sản phẩm gốm, sứ

 

12.031.784

 

-6,23

Sản phẩm từ sắt thép

 

74.143.620

 

-12,68

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

5.202.538

 

-6,26

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

1.322.405.723

 

-23,68

Điện thoại các loại và linh kiện

 

998.583.447

 

-5,47

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

24.717.989

 

254,69

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

402.052.241

 

9,68

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

208.737.521

 

31,56

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

51.726.353

 

36,70

Hàng hóa khác

 

249.002.485

   

              (*Tính toán số liệu từ TCHQ)

VIÊN VIÊN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement