29/11/2019 06:50
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan giảm
Trong 10 tháng đầu năm 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan giảm 5,61% so với cùng kỳ, đạt 5,6 tỷ USD.
Sự sụt giảm này liên quan đến một số nhóm hàng chủ lực chiếm thị phần khá nhưng lại giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Hàng thủy sản giảm 28,82% đạt 183,32 triệu USD; hạt điều giảm 20,32% đạt 275,13 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo giảm 11,24% đạt 112,45 triệu USD; túi xách, va li, ví, mũ, ô, dù giảm 6,02% đạt 240,94 triệu USD;
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan giảm. |
Nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất với 23,62% đạt 1,32 tỷ USD cũng giảm mạnh 23,68% so với cùng kỳ; điện thoại các loại và linh kiện chiếm 17,93% thị phần đạt 998,58 triệu USD, giảm 5,47%.
Ngược lại cũng có một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 254,69% đạt 24,72 triệu USD; gạo tăng 60,9% đạt 2,92 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 31,56% đạt 208,74 triệu USD; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 36,7% đạt 51,73 triệu USD…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 10 Tháng/2019
Mặt hàng | 10 tháng năm 2019 | So với cùng kỳ 2018 (%)* | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 5.581.924.457 | -5,61 | ||
Hàng thủy sản | 183.321.899 | -28,82 | ||
Hàng rau quả | 67.418.701 | 35,48 | ||
Hạt điều | 36.615 | 275.133.289 | 3,65 | -20,32 |
Cà phê | 8.858 | 15.453.094 | -7,31 | -21,00 |
Hạt tiêu | 6.954 | 23.410.476 | 20,25 | -4,69 |
Gạo | 5.647 | 2.922.351 | 71,38 | 60,90 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 22.169.619 | 23,00 | ||
Than các loại | -100,00 | |||
Hóa chất | 17.410.139 | -28,09 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.570.100 | 20,19 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 112.454.054 | -11,24 | ||
Cao su | 8.742 | 10.907.625 | -5,74 | -2,91 |
Sản phẩm từ cao su | 19.600.042 | 12,55 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 240.941.345 | -6,02 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 12.019.738 | 21,88 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 61.181.499 | 2,37 | ||
Hàng dệt, may | 562.121.848 | 13,76 | ||
Giày dép các loại | 593.567.865 | 14,59 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 8.717.072 | 8,71 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 12.031.784 | -6,23 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 74.143.620 | -12,68 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.202.538 | -6,26 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.322.405.723 | -23,68 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 998.583.447 | -5,47 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 24.717.989 | 254,69 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 402.052.241 | 9,68 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 208.737.521 | 31,56 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 51.726.353 | 36,70 | ||
Hàng hóa khác | 249.002.485 |
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp