21/05/2020 07:40
Hàng dệt may xuất khẩu sang Nhật đạt hơn 1 tỷ USD
Hàng dệt, may là nhóm hàng xuất khẩu chủ lực sang thị trường này, chiếm 18,25% thị phần, đạt 1,17 tỷ USD, tăng 1,24% so với 4 tháng đầu năm 2019.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 4/2020 giảm 20,63% so với tháng trước đó, nhưng tổng kim ngạch xuất khẩu trong cả 4 tháng đầu năm 2020 vẫn tăng nhẹ 5,31%, đạt 6,43 tỷ USD.
Trong đó, hàng dệt, may là nhóm hàng xuất khẩu chủ lực sang thị trường này, chiếm 18,25% thị phần, đạt 1,17 tỷ USD, tăng 1,24% so với 4 tháng đầu năm 2019.
Ngoài ra, có hai nhóm đạt kim ngạch trên 500 triệu USD là: Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 760,99 triệu USD, giảm 9,62% so với cùng kỳ; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 655,04 triệu USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu dệt may sang Nhật tăng. |
Ở nhóm kim ngạch hàng trăm triệu USD, có hai nhóm hàng tăng khá là nhóm điện thoại các loại và linh kiện tăng 80,19% đạt 290,87 triệu USD và nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 38,44% đạt 120,17 triệu USD.
Ở nhóm kim ngạch hàng chục triệu USD, hai nhóm hàng sụt giảm nhiều nhất là thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 61,53% đạt 12,9 triệu USD và nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 49,66% đạt 23 triệu USD. Ngược lại, nhóm than các loại tăng khá 239,16% đạt 14,52 triệu USD. Tuy nhiên, nhóm này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ 0,23% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản.
Đáng chú ý, trong 4 tháng đầu năm, nhóm sắn và các sản phẩm từ sắn với mức tăng 32 lần về lượng đạt 1500 tấn và tăng 16 lần về kim ngạch, đạt 686.774 USD, so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 4T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | T4/2020 | So với T3/2020 (%) | 4T/2020 | So với cùng kỳ 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 1.531.021.197 | -20,63 | 6.435.694.799 | 5,31 | 100 |
Hàng dệt, may | 261.262.865 | -25,25 | 1.174.757.661 | 1,24 | 18,25 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 150.454.011 | -32,58 | 760.997.353 | -9,62 | 11,82 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 159.736.416 | -12,19 | 655.049.702 | 9,4 | 10,18 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 112.968.776 | -8,83 | 437.358.535 | 8,88 | 6,8 |
Hàng thủy sản | 121.117.534 | -5,82 | 434.385.160 | 5,89 | 6,75 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 69.242.252 | -40,9 | 357.458.446 | 17,41 | 5,55 |
Giày dép các loại | 71.715.086 | -0,15 | 329.875.630 | 10,28 | 5,13 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 79.862.371 | -43,58 | 290.870.948 | 80,19 | 4,52 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 58.828.391 | -6,88 | 228.184.489 | -3,63 | 3,55 |
Sản phẩm từ sắt thép | 45.092.113 | -4,25 | 164.653.088 | 17,43 | 2,56 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 25.715.599 | -28,45 | 137.229.909 | 2,95 | 2,13 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 30.467.305 | -34,15 | 120.176.491 | 38,44 | 1,87 |
Hóa chất | 20.289.285 | -37,89 | 107.579.812 | -15,68 | 1,67 |
Dây điện và dây cáp điện | 25.222.996 | -18,93 | 103.110.078 | 8,95 | 1,6 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 19.982.002 | 3,13 | 75.070.119 | -6,99 | 1,17 |
Cà phê | 14.142.066 | -20,36 | 66.406.664 | 15,02 | 1,03 |
Sản phẩm hóa chất | 12.949.634 | -13,15 | 53.835.676 | -1,13 | 0,84 |
Dầu thô | 13.963.158 | -57,9 | 49.433.580 | -33,99 | 0,77 |
Sản phẩm từ cao su | 13.312.487 | 1,11 | 47.100.267 | 7,26 | 0,73 |
Hàng rau quả | 10.589.109 | -26,92 | 46.160.671 | 26,35 | 0,72 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.517.490 | -23,96 | 43.557.584 | 5,26 | 0,68 |
Xơ, sợi dệt các loại | 8.111.169 | 20,06 | 31.369.339 | 17,39 | 0,49 |
Sản phẩm gốm, sứ | 8.206.329 | 12 | 27.465.889 | 15,56 | 0,43 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 6.943.930 | -1,15 | 26.745.383 | 17,65 | 0,42 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 4.953.488 | -18,01 | 23.000.962 | -49,66 | 0,36 |
Sắt thép các loại | 6.097.546 | -9,61 | 22.253.564 | -41,12 | 0,35 |
Chất dẻo nguyên liệu | 5.584.887 | 3,17 | 21.848.260 | -9,16 | 0,34 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.785.797 | -46,89 | 21.113.696 | 18,41 | 0,33 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.289.898 | -6,21 | 18.655.679 | -12,14 | 0,29 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.191.145 | 4,91 | 15.549.525 | 14,86 | 0,24 |
Than các loại | 32.200 | -99,56 | 14.520.734 | 239,16 | 0,23 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.114.650 | -42,12 | 12.903.732 | -61,53 | 0,2 |
Hạt điều | 4.397.849 | 21,67 | 12.172.591 | 52,44 | 0,19 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.036.083 | -25,71 | 10.255.792 | -18,09 | 0,16 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.367.625 | 93,46 | 9.015.180 | -37,58 | 0,14 |
Cao su | 1.233.112 | -29,48 | 5.556.081 | 5,37 | 0,09 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.121.103 | -50,92 | 4.313.421 | -15,33 | 0,07 |
Hạt tiêu | 628.364 | -12,51 | 2.124.243 | 4,13 | 0,03 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 48.471 | -82,39 | 686.774 | 1584,47 | 0,01 |
Phân bón các loại | 39.208 | -75,35 | 406.100 | -89,2 | 0,01 |
Hàng hóa khác | 135.407.397 | 5,74 | 472.485.990 | 17,65 | 7,34 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp