Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giới phân tích nhận định giá USD theo xu hướng giảm trong năm 2021

Vàng - Ngoại tệ

30/01/2021 08:59

Đầu phiên giao dịch ngày 30/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,12% lên 90,535 điểm.

Tỷ giá euro so với USD tăng 0,14% lên 1,2138. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,04% xuống 1,3713. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,47% lên 104,70.

Theo Investing, tỷ giá USD đã tăng cao hơn khi tâm lí đầu tư rủi ro bị ảnh hưởng bởi sự hỗn loạn trên thị trường chứng khoán.

Theo các nhà phân tích, tình hình biến động trên thị trường chứng khoán là yếu tố thúc đẩy nhu cầu đầu tư an toàn vào đồng bạc xanh.

Giới phân tích giữ quan điểm giảm giá đồng bạc xanh trong năm 2021 do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì chính sách nới lỏng và triển vọng phục hồi kinh tế đồng bộ trên toàn cầu sẽ cung cấp các lựa chọn thay thế hấp dẫn bên ngoài nước Mỹ.

Theo nhận định của nhiều lãnh đạo và chuyên gia tại Hội nghị diễn đàn trực tuyến WEF 2021, triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu vẫn chưa có gì chắc chắn.

Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2021 đạt 5,5% nhờ các gói kích thích của các nền kinh tế lớn và khả năng kiểm soát đại dịch COVID-19 giúp khôi phục hoạt động kinh tế.

headline21246581h1160349-161093135087590382577.jpg

Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.160 VND/USD, tăng 13 đồng so với phiên hôm qua.

Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.930 đồng (mua vào) và 23.140 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 20 đồng.

Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.898– 23.145 đồng (mua vào - bán ra).

Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.913 đồng - 23.138 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 15 đồng so với phiên trước.

Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.960 đồng (mua vào) - 23.160 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.960 - 23.140 đồng (mua vào - bán ra).

Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.98023.00023.15023.150
ACB22.95022.97023.13023.130
Agribank22.98022.99023.160
Bảo Việt22.98022.98023.150
BIDV22.96022.96023.160
CBBank22.95022.97023.150
Đông Á22.98022.98023.13023.130
Eximbank22.96022.98023.140
GPBank22.97022.98023.140
HDBank22.95022.97023.130
Hong Leong22.96022.98023.160
HSBC22.97522.97523.15523.155
Indovina22.99523.00523.105
Kiên Long22.95022.97023.130
Liên Việt22.97822.98023.140
MSB22.97523.150
MB22.95022.96023.16023.160
Nam Á22.92022.97023.150
NCB22.95022.97023.14023.150
OCB22.94522.96523.15023.130
OceanBank22.97822.98023.140
PGBank22.93022.98023.140
PublicBank22.93522.96523.15523.155
PVcomBank22.97022.94023.15023.150
Sacombank22.94522.97023.15723.127
Saigonbank22.95022.97023.130
SCB22.98022.98023.26023.160
SeABank22.96022.96023.14023.140
SHB22.98022.99023.160
Techcombank22.91322.93323.138
TPB22.90222.94223.148
UOB22.91022.96023.180
VIB22.95022.97023.160
VietABank22.95522.98523.135
VietBank22.96022.98023.160
VietCapitalBank22.93522.95523.135
Vietcombank22.93022.96023.140
VietinBank22.89822.94523.145
VPBank22.95022.97023.150
VRB22.95022.96523.155
HOÀNG GIA
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement