Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá vàng thế giới về 48 triệu đồng/lượng

Vàng - Ngoại tệ

08/05/2020 08:58

Giá vàng sáng 8/5 thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng giá 47 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 1,2 triệu đồng so với vàng trong nước.

Lúc 8h30 sáng nay, giá vàng SJC niêm yết ở mức 47,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,27 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, giữ nguyên mức giá ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên cuối giờ chiều qua (7/5).

Cùng thời điểm, Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji niêm yết giá vàng SJC tại Hà Nội ở mức 47,80-48,15 triệu đồng (mua vào - bán ra), tăng 20.000 đồng ở chiều mua vào và 50.000 đồng ở chiều bán ra so với phiên trước đó.

Tại các ngân hàng tiếp tục hạ mạnh giá USD. Vietcombank giảm giá bán USD 20 đồng xuống còn 23.490 đồng/USD. Giá mua USD tiền mặt còn 23.280 đồng/USD. 

Eximbank giảm giá bán USD mạnh hơn, còn 23.470 đồng/USD. Còn tại BIDV, giá bán USD ở 23.520 đồng/USD.

Trước đó, vào cuối tháng 4, giá USD từng tăng lên cao nhất là 23.620 đồng/USD do hàng loạt yếu tố tác động. So với mức cao nhất, hiện giá USD đã giảm 100-130 đồng/USD, theo Tin tức.

Giá vàng thế giới về 48 triệu đồng/lượng

Trên thế giới, giá vàng đang giao dịch quanh ngưỡng 1.720 USD/ounce, tăng 0,07% tương đương 1,2 USD/ounce trong 24 giờ qua.

Giá vàng hôm nay cao hơn 32,3% (415 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 47 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 1,2 triệu đồng so với vàng trong nước.

Hiện các tiệm vàng đã hoạt động trở lại sau thời gian đóng cửa nghỉ dịch. Nguồn cung vàng dồi dào nhưng nhu cầu mua vàng miếng không nhiều dù chênh lệch giá mua-bán vàng miếng đã rút ngắn đáng kể, chỉ còn 450.000 đồng/lượng.

BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 8/5 (Đơn vị: đồng/chỉ)
Khu vực Hệ thống Mua vào Bán ra
TP.Hồ Chí Minh SJC 4.780.000 4.825.000
  PNJ 4.780.000 4.840.000
  DOJI 4.775.000 4.815.000
  Phú Quý 4.800.000 4.850.000
Hà Nội SJC 4.780.000 4.827.000
  PNJ 4.780.000 4.840.000
  DOJI 4.780.000 4.815.000
  Bảo Tín Minh Châu 4.782.000 4.810.000
  Phú Quý 4.800.000 4.850.000
Đà Nẵng SJC 4.780.000 4.827.000
  PNJ 4.780.000 4.840.000
  DOJI 4.795.000 4.840.000
Nha Trang SJC 4.779.000 4.827.000
Cà Mau SJC 4.780.000 4.827.000
Bình Dương SJC 4.778.000 4.827.000
Huế SJC 4.777.000 4.828.000
Bình Phước SJC 4.778.000 4.827.000
Biên Hòa SJC 4.780.000 4.825.000
Miền Tây SJC 4.780.000 4.825.000
Quãng Ngãi SJC 4.780.000 4.825.000
Đà Lạt SJC 4.782.000 4.830.000
Long Xuyên SJC 4.780.000 4.827.000
Bạc Liêu SJC 4.778.000 4.827.000
Quy Nhơn SJC 4.778.000 4.827.000
Hậu Giang SJC 4.778.000 4.827.000
Phan Rang SJC 4.778.000 4.827.000
Hạ Long SJC 4.778.000 4.827.000
Quảng Nam SJC 4.778.000 4.827.000
Cần Thơ PNJ 4.780.000 4.840.000
PHƯỢNG LÊ (t/h)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement