17/02/2021 07:19
Giá rau củ, thực phẩm tăng sau Tết
Giá thực phẩm hôm nay 17/2 ghi nhận các loại rau củ, thịt heo tại TP.HCM và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhẹ sau kỳ nghỉ Tết.
Hôm nay, hầu hết tiểu thương tại các chợ đã mở bán trở lại, không khí mua sắm nhộn nhịp vì nhu cầu khai trương đầu năm. Tại TP. HCM, giá rau củ hôm nay tăng nhẹ.
Cụ thể, tại chợ Bình Triệu (quận Thủ Đức) giá bông cải trắng, bông cải xanh 42.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg; cải ngọt 30.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; mồng tơi 30.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg; rau muống 28.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; khổ qua 20.000 đồng/kg, tăng 6.000 đồng/kg.
Giá các loại cà rốt 15.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg; bí xanh 15.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg; khoai tây, cà tím 18.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; cà chua 20.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg...
Theo các tiểu thương bán hàng tại chợ, hôm nay các mặt hàng rau củ đã tăng từ 1.000 - 5.000 đồng tùy theo loại. Nguyên nhân là do, thời điểm sau Tết, người tiêu dùng có xu hướng tăng cường mua sắm trái cây và rau xanh để cân bằng dinh dưỡng, vì trong kỳ nghỉ Tết đã tiêu thụ nhiều thịt gia súc, gia cầm.
Bên cạnh đó, vào tháng Giêng hàng năm, một bộ phận người dân có thói quen ăn chay nên có nhu cầu sử dụng nhiều sản phẩm rau củ, quả.
Với mặt hàng thực phẩm, tại chợ đầu mối Hóc Môn, tổng lượng thịt heo nhập chợ chỉ bằng khoảng 1/10 so với ngày cao điểm trước Tết. Giá vẫn còn neo ở mức cao tương đương những ngày cận Tết. Tuy nhiên, giá thịt tại chợ lẻ đã giảm về mức bình thường: đùi 110.000 đồng/kg, sườn non 170.000 đồng/kg, ba rọi 150.000 đồng/kg...
Với mặt hàng thủy sản, giá cá tra nguyên liệu tại khu vực đồng băng sông Cửu Long hôm nay ổn định ở mức 21.000 - 21.500 đồng/kg.
Giá các mặt hàng tôm cũng chững lại. Tại Bến Tre, Cà Mau, Bạc Liêu… giá tôm thẻ size 20 con đang ở mức 200.000 đồng/kg; size 30 con 159.000 đồng/kg; size 40 con ở mức 156.000 đồng/kg; size 50 con 136.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 17/2 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Sườn non | 230.000-240.000 | 264.000 |
2 | Nạc đùi heo | 160.000-165.000 | 185.000 |
3 | Nạm bò | 150.000-160.000 | 182.000 |
4 | Sườn bò | 165.000-170.000 | 195.000 |
5 | Chân gà | 50.000-55.000 | 49.900 |
6 | Cánh gà | 76.000-80.000 | 87.000 |
7 | Cua biển loại 1 | 320.000-330.000 | 348.000 |
8 | Bạch tuột | 120.000-125.000 | 148.500 |
9 | Cá chỉ vàng | 60.000-65.000 | 76.000 |
10 | Cá diêu hồng | 60.000-65.000 | 70.500 |
11 | Cá basa | 40.000-45.000 | 48.800 |
12 | Su hào | 15.000-17.000 | 20.000 |
13 | Khổ qua | 20.000-23.000 | 29.500 |
14 | Rau mồng tơi | 28.000-30.000 | 27.600 |
15 | Rau dền | 25.000-27.000 | 27.600 |
16 | Bí | 13.000-15.000 | 20.900 |
17 | Bầu | 13.000-15.000 | 16.900 |
18 | Ổi | 10.000-12.000 | 8.700 |
19 | Đu đủ | 12.000-15.000 | 11.800 |
20 | Dưa lưới | 50.000-55.000 | 49.900 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp