01/11/2022 06:44
Giá một số loại thực phẩm thiết yếu bắt đầu tăng nhẹ
Theo Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, giá mì gói, gạo và thịt heo có thể tăng nhẹ vào dịp cuối năm.
Theo đó, giá các sản phẩm mì ăn liền trên thị trường được điều chỉnh tăng 3-19%, tương ứng 10.000-31.000 đồng/thùng, tăng mạnh nhất là các sản phẩm mì xào Táo Quân. Sản phẩm này tăng từ hơn 171.000 đồng/thùng lên hơn 204.000 đồng/thùng /18 khay, tương ứng tăng 19,3%.
Sản phẩm phở ăn liền Đệ Nhất cũng tăng hơn 16%, với giá mới 207.000 đồng/thùng 30 gói, giá bán lẻ khoảng 8.000 đồng/gói. Các hương vị của nhãn mì Hảo Hảo có mức tăng bình quân 10,5%, với giá bán lẻ khoảng 4.500 đồng/gói… Mì Omachi sốt bò hầm giá 252.000 đồng/thùng 30 gói, mì khoai tây Cung Đình thịt nấm giá 228.000 đồng/thùng 30 gói...
Ngoài mì gói, theo dự báo của Bộ Nông nghiệp &Phát triển Nông thôn, giá gạo và thịt heo cũng có thể tăng nhẹ do nhu cầu tăng vào dịp cuối năm.
Cụ thể, giá mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm được điều chỉnh tăng. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.350 – 9.450 đồng/kg, tăng 50 – 150 đồng/kg; gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 10.000 - 10.050, tăng 100 – 150 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, hiện giá tấm duy trì ở mức 9.700 - 9.800 đồng/kg, tăng 300 – 400 đồng/kg; cám khô ở mức 8.600 – 8.700 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Về chăn nuôi, giá heo hơi dao động trong khoảng 56.000 - 63.000 đồng/kg trong tháng 9 (giảm 5.000 - 8.000 đồng/kg so với tháng 8), nhưng nửa đầu tháng 10 biến động theo xu hướng tăng ở nhiều nơi (tăng khoảng 1.000 - 4.000/kg). Dự báo giá thịt heo, có thể tăng nhẹ những tháng cuối năm.
Với rau quả, trong 9 tháng đầu năm và nửa đầu tháng 10 năm 2022, giá rau củ quả tương đối ổn định, không có biến động bất thường do nguồn cung dồi dào.
Giá rau tươi, khô và chế biến tăng 2,22% so với tháng trước, chủ yếu cũng do mưa bão ảnh hưởng đến sản lượng, chất lượng rau. Trong đó, giá cà chua tăng 7,21%; su hào tăng 1,44%; rau muống tăng 3,71%; rau dạng quả, củ tăng 2,64%; rau gia vị tươi, khô tăng 1,95%.
Giá nước mắm, nước chấm tăng 0,32% so với tháng trước; sữa, bơ, pho mát tăng 0,32%; đường, mật tăng 0,26%; bánh, mứt, kẹo tăng 0,12%; chè, cà phê, ca cao tăng 0,26% do giá nguyên vật liệu tăng.
Giá thịt gia cầm giảm 0,21% so với tháng trước, trong đó giá thịt gà giảm 0,23%; thịt gia cầm khác giảm 0,14%; thịt gia cầm đông lạnh giảm 0,21%.
Dự báo từ nay tới cuối năm, nếu tiếp tục duy trì và đảm bảo diện tích gieo trồng và thu hoạch lúa; ổn định đàn gia súc, gia cầm; tình hình tái đàn lợn đạt kết quả tốt và tình hình dịch bệnh được kiểm soát chặt chẽ, về cơ bản thị trường sẽ ổn định, cân đối cung cầu đảm bảo không bị thiếu hụt thực phẩm.
Thị trường thực phẩm hôm nay nhiều khuyến mãi tại siêu thị: Tại Bách Hóa Xanh, đùi bò nhập khẩu (500g) đang được bán với giá 99.000 đồng - giảm 21%. Các sản phẩm khác nạm bò (250g), bắp bò (250g), nạc đùi bò (250g) và thăn bò Úc (250g) hiện có giá ổn định tương ứng với mức 60.000 đồng, 76.800 đồng, 86.800 đồng và 99.000 đồng.
Tại WinMart ba chỉ bò Úc Kiaora cắt lát (400g) có giá 131.000 đồng; bắp bò Tây Ban Nha (500g) có giá 149.900 đồng; gầu bò Úc cắt lát New Zealand (400g) có giá 185.000 đồng và lõi rùa bắp bò Tây Ban Nha có giá 209.900 đồng.
Các loại rau của Farmers' Market cải bẹ xanh hữu cơ USDA Food King (250g) - 35.000 đồng; đậu cove Nhật hữu cơ Food King (250g) - 37.500 đồng; hành tây hữu cơ USDA Food King (350g) - 56.350 đồng và củ dền đỏ hữu cơ USDA Food King (500g) - 70.000 đồng.
Giá bán rau củ quả tại Co.op Mart được ghi nhận với giá như sau: cải ngọt (300g) được bán với giá 11.800 đồng; đậu rồng (200g) được bán với giá 16.500 đồng; rau tần ô (300g) được bán với giá 19.300 đồng và cải bó xôi (300g) được bán với giá 24.500 đồng.
Trong hôm nay, giá bán các loại trái cây tại Bách Hóa Xanh như sau: ổi trân châu ruột đỏ hộp 1kg (5-7 trái) có giá 35.000 đồng; táo Braeburn nhập khẩu New Zealand hộp 1kg (5-7 trái) có giá 49.000 đồng; xoài Úc túi 1,2kg (1-2 trái) có giá 66.000 đồng và lựu ngọt hạt mềm túi 1,3kg (2-4 trái) có giá 85.000 đồng.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Tin liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp