15/06/2020 16:58
Giá heo hơi tiếp tục xu hướng giảm trên diện rộng?
Dự báo giá heo hơi ngày mai (16/6) duy trì xu hướng đi xuống, khả năng giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg tại hầu hết các địa phương trên cả nước.
Giá heo hơi hôm nay 15/6 ghi nhận tiếp tục đi xuống ở miền Bắc và miền Nam trong khi đà giảm tại miền Trung chững lại, dao động quanh mốc 85.000 đồng/kg.
Thông tin từ Bộ NN-PTNT, đến ngày 11/6, tổng số heo được doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu lên đến 800.000 con. Việc nhập khẩu heo sống từ Thái Lan không có hạn ngạch mà doanh nghiệp tự do đăng ký và sẽ ngưng khi giá heo hơi trong nước bình ổn trở lại. Doanh nghiệp sẽ được báo ngưng nhập trước một tháng.
Hiện tại phía Nam, lô heo giống đầu tiên của Công ty Thùy Dương Phát (Đồng Nai) đã về đến trang trại cách ly tại Đồng Hiệp (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai). Nếu không có gì thay đổi, heo thịt nhập chính thức từ Thái Lan sẽ được đưa ra thị trường từ khoảng cuối tuần sau.
Tương tự ở phía Bắc, Công ty TNHH Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức (Hà Nội) sau khi đã nhập 4.000 con heo giống từ Thái Lan đã đăng ký nhập lô 2.000 con heo thịt, cũng dự kiến hàng về Việt Nam trong tuần này.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Thái Bình. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Hà Nam, Hưng Yên. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 89.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 89.000 đồng/kg tại Đồng Tháp, An Giang. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 16/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-91.000 | -3.000 |
Bắc Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | -2.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | -5.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 89.000-90.000 | -1.000 |
Lào Cai | 90.000-91.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 87.000-88.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 89.000-90.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-91.000 | -2.000 |
Nghệ An | 88.000-89.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 88.000-89.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 84.000-85.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | -1.000 |
TT-Huế | 85.000-86.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 83.000-84.000 | -1.000 |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 85.000-86.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 89.000-90.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 87.000-88.000 | -1.000 |
Gia Lai | 85.000-86.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 87.000-88.000 | -1.000 |
TP.HCM | 86.000-87.000 | -1.000 |
Bình Dương | 86.000-88.000 | -2.000 |
Bình Phước | 85.000-86.000 | -1.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | -3.000 |
Long An | 90.0000-91.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 90.000-91.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 90.000-91.000 | -3.000 |
Bến Tre | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 90.000-92.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 87.000-88.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 90.000-91.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 88.000-89.000 | -1.000 |
An Giang | 88.000-89.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 88.000-89.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 86.000-87.000 | -2.000 |
Tag:
# giá heo hơi hôm nay giá heo hơi tại các tỉnh giá heo hơi miền Nam giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Trung bảng giá heo hơi cả nước giá heo hơi Trà Vinh giá heo hơi Đồng Nai dự báo giá heo hơi ngày mai giá heo hơi Nghệ An giá heo hơi Hưng Yên dự báo giá heo hơi tuần tới bảng giá heo hơi đầy đủ nhất dự báo giá heo hơi thời gian tớiAdvertisement
Advertisement
Đọc tiếp