Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục xu hướng giảm trên diện rộng?

Thị trường 24h

15/06/2020 16:58

Dự báo giá heo hơi ngày mai (16/6) duy trì xu hướng đi xuống, khả năng giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg tại hầu hết các địa phương trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 15/6 ghi nhận tiếp tục đi xuống ở miền Bắc và miền Nam trong khi đà giảm tại miền Trung chững lại, dao động quanh mốc 85.000 đồng/kg.

Thông tin từ Bộ NN-PTNT, đến ngày 11/6, tổng số heo được doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu lên đến 800.000 con. Việc nhập khẩu heo sống từ Thái Lan không có hạn ngạch mà doanh nghiệp tự do đăng ký và sẽ ngưng khi giá heo hơi trong nước bình ổn trở lại. Doanh nghiệp sẽ được báo ngưng nhập trước một tháng.

Hiện tại phía Nam, lô heo giống đầu tiên của Công ty Thùy Dương Phát (Đồng Nai) đã về đến trang trại cách ly tại Đồng Hiệp (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai). Nếu không có gì thay đổi, heo thịt nhập chính thức từ Thái Lan sẽ được đưa ra thị trường từ khoảng cuối tuần sau.

Tương tự ở phía Bắc, Công ty TNHH Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức (Hà Nội) sau khi đã nhập 4.000 con heo giống từ Thái Lan đã đăng ký nhập lô 2.000 con heo thịt, cũng dự kiến hàng về Việt Nam trong tuần này.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Thái Bình. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Hà Nam, Hưng Yên. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 89.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 89.000 đồng/kg tại Đồng Tháp, An Giang. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 16/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 89.000-90.000 -1.000
Hải Dương 96.000-97.000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-91.000 -3.000 
 Bắc Ninh 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hà Nam 89.000-90.000 -1.000
Hưng Yên 90.000-91.000 -2.000
Nam Định 89.000-90.000 -2.000
Ninh Bình 90.000-91.000 -5.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 89.000-90.000 -1.000
Lào Cai 90.000-91.000 -1.000
Tuyên Quang 90.000-91.000 -2.000
Cao Bằng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 87.000-88.000 -1.000
Thái Nguyên 89.000-90.000 -1.000
Bắc Giang 89.000-90.000 -2.000
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 -2.000
Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 90.000-91.000 -2.000
Nghệ An 88.000-89.000 -2.000
Hà Tĩnh 88.000-89.000 -1.000
Quảng Bình 84.000-85.000 -1.000
Quảng Trị 83.000-84.000 -1.000
TT-Huế 85.000-86.000 -1.000
Quảng Nam 90.000-91.000 -1.000
Quảng Ngãi 83.000-84.000 -1.000
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 -1.000
Khánh Hòa 89.000-90.000 -2.000
Bình Thuận 89.000-90.000 -1.000
Đắk Lắk 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 87.000-88.000 -1.000
Gia Lai 85.000-86.000 -1.000
Đồng Nai 87.000-88.000 -1.000
TP.HCM 86.000-87.000 -1.000
Bình Dương 86.000-88.000 -2.000
Bình Phước 85.000-86.000 -1.000
BR-VT 84.000-85.000 -3.000
Long An 90.0000-91.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 90.000-91.000 -1.000
Bạc Liêu  90.000-91.000 -3.000
Bến Tre 90.000-91.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 90.000-92.000 -2.000
Cần Thơ 87.000-88.000 -2.000
Hậu Giang 91.000-92.000 Giữ nguyên
Cà Mau 90.000-91.000 -3.000
Vĩnh Long 88.000-89.000 -1.000
An Giang 88.000-89.000 -1.000
Kiêng Giang 86.000-87.000 -2.000
Sóc Trăng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 88.000-89.000 -1.000
Tây Ninh 86.000-87.000 -2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement